Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì? là câu hỏi được nhiều người quan tâm khi thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai. Việc thay đổi mục đích sử dụng đất mà không tuân thủ đúng quy định pháp lý có thể gây ra những hệ lụy nghiêm trọng. Bài viết của ACC HCM sẽ giải đáp thắc mắc này, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình và các quy định pháp luật cần tuân thủ khi chuyển mục đích sử dụng đất.

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

1. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là hành động thay đổi mục đích sử dụng của thửa đất mà không có sự phê duyệt hoặc cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Điều này có thể bao gồm việc chuyển đất nông nghiệp thành đất ở, đất thương mại, hay đất xây dựng mà không tuân thủ đúng quy trình và các quy định pháp lý.

Hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất vi phạm các quy định của Luật Đất đai và có thể bị xử phạt hành chính hoặc yêu cầu khôi phục lại mục đích sử dụng đất ban đầu. Việc chuyển mục đích sử dụng đất cần được thực hiện đúng quy trình, đảm bảo phù hợp với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của địa phương.

>> Bạn có thể tham khảo bài viết khác tại: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

2. Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất được quy định tại khoản 5, 6 Điều 116 Luật Đất đai 2024, bao gồm các yếu tố pháp lý quan trọng:

  • Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện: Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu: Đối với các loại đất nông nghiệp trong khu dân cư hoặc đất phi nông nghiệp không phải đất ở, việc chuyển đổi phải tuân thủ quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị.
  • Trường hợp không cần chấp thuận đầu tư: Nếu không thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư, việc giao đất, cho thuê đất hoặc chuyển mục đích sử dụng đất sẽ thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

>> Bạn có thể tham khảo bài viết khác tại: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa

3. Các trường hợp không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ vào khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 có quy định các trường hợp phải xin phép cơ quan có thẩm quyền, không được tự ý chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

(a); Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ: Không được phép chuyển các loại đất này sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp mà không có sự phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền.

(b); Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp: Việc chuyển đổi này phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, và không được thực hiện tự ý.

(c); Chuyển đất nông nghiệp sang đất chăn nuôi tập trung: Việc chuyển đổi này chỉ được phép khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn và cần có sự chấp thuận.

(d); Chuyển đất phi nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất: Không được phép chuyển thành đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất mà không có sự chấp thuận.

(e); Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở: Việc chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

(f); Chuyển đất công ích sang đất sản xuất, kinh doanh: Cần có sự phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền khi chuyển đất công ích có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

(g); Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất thương mại, dịch vụ: Việc chuyển mục đích này không được thực hiện tự ý mà phải có sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trong những trường hợp này, tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà không có sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền là vi phạm pháp luật. Người sử dụng đất cần tuân thủ đầy đủ các quy định và thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

>> Bạn có thể tham khảo bài viết khác tại: Dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất

4. Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất bị xử lý như thế nào?

Căn cứ theo Điều 8, 9, 10, 11, 12 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, tự ý chuyển mục đích sử dụng sẽ bị xử phạt như sau:

4.1. Tự ý chuyển đất trồng lúa

Hành vi Diện tích đất (héc ta) Mức xử phạt (đồng)
Chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp Dưới 0,5 héc ta Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Từ 01 héc ta đến dưới 03 héc ta Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Từ 03 héc ta trở lên Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc xã Dưới 0,05 héc ta Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Từ 01 héc ta đến dưới 02 héc ta Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
Trên 02 héc ta Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
Chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc xã Dưới 0,01 héc ta Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Từ 0,01 héc ta đến dưới 0,03 héc ta Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Từ 0,03 héc ta đến dưới 0,05 héc ta Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
Từ 0,1 héc ta trở lên Từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
Chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc phường, thị trấn Mọi diện tích Xử phạt gấp 2 lần mức phạt của khoản 2 và 3 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP

4.2. Tự ý chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất

Hành vi Diện tích đất (héc ta) Mức phạt tiền (đồng)
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang đất trong nhóm đất nông nghiệp Dưới 0,5 héc ta 2.000.000 đồng – 3.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng
Từ 1 héc ta đến dưới 2 héc ta 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng
Từ 2 héc ta trở lên 10.000.000 đồng – 30.000.000 đồng
Chuyển đất sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) thuộc xã Dưới 0,05 héc ta 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 10.000.000 đồng – 20.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta 20.000.000 đồng – 50.000.000 đồng
Từ 1 héc ta đến dưới 2 héc ta 50.000.000 đồng – 100.000.000 đồng
Từ 2 héc ta trở lên 100.000.000 đồng – 150.000.000 đồng
Chuyển đất sang đất ở thuộc xã Dưới 0,02 héc ta 10.000.000 đồng – 20.000.000 đồng
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta 20.000.000 đồng – 50.000.000 đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta 50.000.000 đồng – 100.000.000 đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta 100.000.000 đồng – 150.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta trở lên 150.000.000 đồng – 200.000.000 đồng
Chuyển đất sang đất phi nông nghiệp thuộc phường/thị trấn Các diện tích tại khoản 2, 3 Điều 10 Nghị định 123/2024/NĐ-CP Tăng gấp 2 lần mức phạt 

4.3. Tự ý chuyển đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, không phải là đất lâm nghiệp

Hành vi Diện tích đất (héc ta) Mức phạt tiền (đồng)
Chuyển đất nông nghiệp (không phải đất lúa, đất lâm nghiệp) sang đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) Dưới 0,05 héc ta 3.000.000 đồng – 5.000.000 đồng
0,05 héc ta – dưới 0,1 héc ta 5.000.000 đồng – 10.000.000 đồng
0,1 héc ta – dưới 0,5 héc ta 10.000.000 đồng – 20.000.000 đồng
0,5 héc ta – dưới 01 héc ta 20.000.000 đồng – 50.000.000 đồng
01 héc ta – dưới 02 héc ta 50.000.000 đồng – 100.000.000 đồng
02 héc ta trở lên 100.000.000 đồng – 150.000.000 đồng
Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở Dưới 0,01 héc ta 10.000.000 đồng – 20.000.000 đồng
0,01 héc ta – dưới 0,03 héc ta 20.000.000 đồng – 30.000.000 đồng
0,03 héc ta – dưới 0,05 héc ta 30.000.000 đồng – 50.000.000 đồng
0,05 héc ta – dưới 0,1 héc ta 50.000.000 đồng – 100.000.000 đồng
0,1 héc ta trở lên 100.000.000 đồng – 150.000.000 đồng
  • Phường/thị trấn: Mức phạt gấp 02 lần mức phạt tương ứng nêu trên.

4.4. Tự ý chuyển các loại đất khác

Hành vi vi phạm Mức phạt/Diện tích đất (VNĐ/héc ta)
Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất dưới 01 héc ta;
Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với diện tích đất từ 01 héc ta trở lên.

4.5. Tự ý chuyển đất trong nhóm đất phi nông nghiệp

Hành vi Diện tích đất (héc ta) Mức phạt tiền (đồng)
Chuyển đất phi nông nghiệp giao không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác (không phải đất ở) Dưới 0,1 héc ta Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
Từ 1 héc ta đến dưới 2 héc ta Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
Từ 2 héc ta trở lên Từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
Chuyển đất phi nông nghiệp (không phải đất ở) sang đất ở Dưới 0,02 héc ta Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta trở lên Từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất công cộng có kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Dưới 0,05 héc ta Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta Từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
Từ 1 héc ta đến dưới 2 héc ta Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
Từ 2 héc ta trở lên Từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại sang đất thương mại Dưới 0,1 héc ta Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta Từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
Từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta Từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng
Từ 1 héc ta đến dưới 2 héc ta Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng
Từ 2 héc ta trở lên Từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
Chuyển mục đích sử dụng đất tại khu vực phường/thị trấn Mức phạt gấp 2 lần so với các trường hợp trên tương ứng.

5. Thẩm quyền xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ vào Điều 30, 31 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, thẩm quyền xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất sẽ thuộc về các cá nhân, cơ quan có thẩm quyền sau:

5.1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp

  • Cấp xã: Thẩm quyền xử lý các vi phạm nhỏ (phạt cảnh cáo, phạt tiền đến 5 triệu đồng). Chủ yếu là xử lý giấy tờ sai phạm và buộc khôi phục hiện trạng đất.
  • Cấp huyện: Thẩm quyền mở rộng hơn, có thể phạt đến 100 triệu đồng, xử lý nghiêm hơn qua việc đình chỉ hoặc tước quyền hoạt động dịch vụ đất đai.
  • Cấp tỉnh: Quyền xử phạt lớn nhất với mức phạt đến 500 triệu đồng và áp dụng toàn diện biện pháp khắc phục hậu quả.

5.2. Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành

  • Cấp sở: Chủ yếu tập trung xử lý các vi phạm quy mô nhỏ và trung bình, với mức phạt đến 50 triệu đồng.
  • Cấp tỉnh: Xử lý các vi phạm lớn hơn, mức phạt lên tới 250 triệu đồng, tương đương thẩm quyền cấp huyện nhưng có tính chuyên sâu về lĩnh vực đất đai.
  • Cấp bộ: Xử lý các vi phạm nghiêm trọng nhất, mức phạt đến 500 triệu đồng. Tương đương cấp tỉnh nhưng áp dụng cho các trường hợp vi phạm có phạm vi lớn hoặc phức tạp.
Thẩm quyền xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất
Thẩm quyền xử phạt hành vi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

6. Câu hỏi thường gặp

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nào?

Việc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà không có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể gây ra các hậu quả nghiêm trọng như bị xử phạt hành chính, yêu cầu khôi phục lại mục đích sử dụng đất ban đầu, hoặc thậm chí phải bồi thường thiệt hại. Ngoài ra, hành vi này còn có thể gây ảnh hưởng đến quy hoạch sử dụng đất của địa phương và làm sai lệch kế hoạch phát triển khu vực.

Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất có bị xử phạt không?

Có, việc tự ý chuyển mục đích sử dụng đất mà không có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật, với mức phạt tùy thuộc vào diện tích đất và loại đất chuyển đổi.

Quy trình xin phép chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào?

Để chuyển mục đích sử dụng đất hợp pháp, chủ đất cần làm thủ tục xin phép tại cơ quan có thẩm quyền, chẳng hạn như Sở Tài nguyên và Môi trường. Quy trình bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ yêu cầu, nộp đơn xin phép, và chờ cơ quan nhà nước xem xét, phê duyệt. Hồ sơ phải thể hiện rõ mục đích chuyển đổi, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương và các quy định pháp lý hiện hành.

Hy vọng qua bài viết, ACC HCM đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Tự ý chuyển mục đích sử dụng đất là gì?“. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC HCM nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *