Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng

Khi thực hiện thủ tục cấp sổ hồng, việc có một hợp đồng dịch vụ rõ ràng là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho các bên. Bài viết “Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng” dưới đây của ACC HCM sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng và các yếu tố cần lưu ý khi ký kết.

Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng

1. Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng

Hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng là thỏa thuận giữa khách hàng và công ty dịch vụ để thực hiện thủ tục cấp sổ hồng cho bất động sản. Hợp đồng này xác định rõ các dịch vụ, phí, thời gian và quyền lợi của các bên, đảm bảo quá trình làm sổ hồng tuân thủ pháp luật và bảo vệ quyền lợi của khách hàng. Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng cụ thể sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…, ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

(v/v cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)

(Số: …/HDDVPL)

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại năm 2005;

– Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2020;

– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của …;

– Căn cứ vào nhu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp dịch vụ bất động sản của Công ty Luật …

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … Chúng tôi gồm có:

Bên thuê dịch vụ (gọi tắt là Bên A):

Họ và tên: …

Ngày tháng năm sinh: …

Hộ khẩu thường trú: …

Số điện thoại liên hệ: …

Chỗ ở hiện tại: …

Số căn cước công dân: … Cấp ngày: … Cấp tại: …

Bên thuê cung cấp dịch vụ (gọi tắt là Bên B):

Người đại diện: …

Chức vụ: …

Địa chỉ: …

Điện thoại: …

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý

1.1. Nội dung vụ việc: …

1.2. Các dịch vụ pháp lý: …

Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán

2.1. Thù lao: …

2.2. Chi phí:

– Chi phí đi lại, lưu trú: …

– Chi phí sao lưu hồ sơ: …

– Chi phí Nhà nước: …

– Thuế giá trị gia tăng: …

– Các khoản chi phí khác: …

2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí: … Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng: …

2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí: …

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ

3.1. Bên A có quyền:

– Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận;

– Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

3.2. Bên A có nghĩa vụ:

– Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;

– Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này;

– Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ: 

4.1. Quyền của Bên B:

– Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận;

– Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để -thực hiện công việc;

– Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

– Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

– Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A;

– Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A;

– Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này;

– Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận;

– Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.

6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày …

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)

>> Tải mẫu: Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng

2. Điều kiện sử dụng dịch vụ làm sổ hồng

Để hiểu rõ hơn về điều kiện sử dụng hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng, chúng ta cần nắm bắt được các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) và quyền sở hữu nhà ở (sổ hồng). Dưới đây là những điều kiện cụ thể mà hộ gia đình, cá nhân cần thỏa mãn về hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng để được cấp sổ hồng:

Sử dụng đất ổn định và có giấy tờ liên quan Trong trường hợp đất đang sử dụng có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, dựa trên Điều 137 của Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân sẽ được cấp sổ đỏ hoặc sổ hồng mà không phải nộp tiền sử dụng đất nếu thỏa mãn các điều kiện sau:

Đất được sử dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 và có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp liên quan đến quyền sử dụng đất.

Các giấy tờ bao gồm:

  • Giấy tờ do các cơ quan thuộc Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, và Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp.
  • Giấy tờ do cơ quan thuộc chế độ cũ cấp như Bằng khoán điền thổ, Văn tự đoạn mãi bất động sản, giấy tờ mua bán nhà ở gắn liền với đất có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ, v.v.
  • Giấy tờ về việc giao đất, cấp đất, hoặc sử dụng đất theo quy định pháp luật, bao gồm các trường hợp như Sổ mục kê, sổ kiến điền, Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã, giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để làm nhà ở.
Sử dụng đất có giấy tờ liên quan từ nông, lâm trường quốc doanh Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất trước ngày 01/07/2004 để làm nhà ở hoặc kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp, họ sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất.
Sử dụng đất có giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho hoặc giao nhà tình nghĩa Hộ gia đình, cá nhân sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có một trong các loại giấy tờ hợp pháp về:

  • Thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất.
  • Giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất.
  • Giấy tờ về việc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở.
Sử dụng đất do Nhà nước giao hoặc cho thuê Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến trước khi Luật Đất đai 2024 có hiệu lực và chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, họ sẽ được cấp sổ hồng hoặc sổ đỏ. Tuy nhiên, nếu chưa nộp tiền sử dụng đất, họ phải nộp theo quy định pháp luật.
Sử dụng đất có giấy tờ mang tên người khác Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng tên trên giấy tờ là của người khác, kèm theo giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất, nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo pháp luật và đất không có tranh chấp, họ sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền Nếu hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, họ sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Giấy tờ gốc bị thất lạc Trong trường hợp giấy tờ gốc đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý, hộ gia đình, cá nhân vẫn có thể được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu UBND cấp xã nơi có đất xác nhận rằng đất sử dụng ổn định và không có tranh chấp.
Sử dụng đất có các giấy tờ có thời điểm khác nhau Nếu trên các giấy tờ về quyền sử dụng đất có các thời điểm khác nhau, người sử dụng đất có thể chọn thời điểm làm căn cứ để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đất sử dụng chung của cộng đồng dân cư Cộng đồng dân cư sử dụng đất có công trình tín ngưỡng như đình, đền, miếu, hoặc đất nông nghiệp không có tranh chấp, sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu có giấy tờ xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất.

Những điều kiện trên đây cung cấp một hướng dẫn chi tiết cho các trường hợp phổ biến mà hộ gia đình, cá nhân có thể gặp phải khi xin cấp sổ đỏ hoặc sổ hồng, giúp đảm bảo quyền lợi và tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều kiện sử dụng dịch vụ làm sổ hồng

>> Quý khách tham khảo thêm về bài viết: Phân biệt sổ hồng giả và thật

3. Hình thức của hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng

Hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng giúp bảo vệ quyền lợi của các bên, đảm bảo cam kết rõ ràng và có thể kiểm chứng khi cần thiết. Chính vì vậy, việc quy định hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng, đặc biệt là về hình thức của hợp đồng cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật để đảm bảo tính hiệu lực và tránh rủi ro pháp lý.

Thứ nhất, theo quy định của Luật luật sư hiện hành (Luật luật sư năm 2006, sửa đổi năm 2012), một hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng bắt buộc phải được lập thành văn bản. Điều này có nghĩa là Các thỏa thuận giữa các bên phải được ghi thành văn bản, không chỉ dựa vào lời nói hay hành vi. 

Thứ hai, theo Điều 129 Bộ luật dân sự năm 2015, nếu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng không tuân thủ điều kiện về hình thức, hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng đó có thể bị coi là vô hiệu. Nhưng nếu một trong hai bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng đó, thì các bên vẫn có quyền yêu cầu Tòa án công nhận hiệu lực pháp lý của giao dịch.

Đây là trường hợp ngoại lệ về quy định hình thức của hợp đồng. Điều này có nghĩa là trong một số trường hợp, dù hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng không được lập thành văn bản, nhưng nếu các nghĩa vụ đã được thực hiện đáng kể, hợp đồng đó vẫn có thể được xem xét hợp pháp. 

Để áp dụng quy định này, cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Một bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ: Điều này thường có thể được chứng minh dễ dàng hơn đối với bên khách hàng, bởi họ có thể dựa vào các bằng chứng như hóa đơn, chứng từ để chứng minh số tiền đã thanh toán, tương ứng với nghĩa vụ trong hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng mà họ đã hoàn thành.
  • Cả hai bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ: Đối với bên cung cấp dịch vụ pháp lý, việc chứng minh đã thực hiện được 2/3 nghĩa vụ là phức tạp hơn, bởi lẽ hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng là một loại hình dịch vụ đặc thù, khó định lượng chính xác. Nghĩa vụ của họ có thể chỉ được xác định khi có những căn cứ cụ thể, chẳng hạn như các tài liệu chứng minh tổ chức hành nghề luật sư đã hoàn thành nghĩa vụ tư vấn hoặc các công việc đã thỏa thuận.

Trong trường hợp này, nếu một bên (thường là khách hàng) có thể chứng minh rằng họ đã hoàn thành phần lớn nghĩa vụ của mình, dù hợp đồng chưa được lập thành văn bản. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi của các bên, giảm thiểu rủi ro pháp lý và bảo vệ các giao dịch về hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng được thực hiện phần lớn.

Như vậy, dù luật pháp yêu cầu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng phải được lập thành văn bản, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, khi một trong hai bên đã thực hiện phần lớn nghĩa vụ của mình, hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng vẫn có thể được công nhận hợp pháp.

4. Đối tượng khách hàng trong hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng

Xác định đối tượng khách hàng trong hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng đến tính hợp pháp của hợp đồng. Khách hàng có thể là cá nhân, tổ chức hoặc thân nhân người bị tạm giữ, mỗi nhóm có quy định pháp lý riêng về quyền và nghĩa vụ khi ký kết hợp đồng.

4.1. Khách hàng là cá nhân

Theo pháp luật dân sự, cá nhân từ 18 tuổi trở lên có quyền ký kết hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng, trừ khi mất năng lực hành vi. Người dưới 18 tuổi cần sự đồng ý của người đại diện hợp pháp hoặc giám hộ để ký hợp đồng, nhằm đảm bảo quyền lợi và bảo vệ các bên.

Người từ đủ 18 tuổi trở lên: Đây là nhóm khách hàng phổ biến nhất trong các giao dịch dịch vụ pháp lý. Họ có toàn quyền quyết định và chịu trách nhiệm về các thỏa thuận đã ký kết trong hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng.  

Người dưới 18 tuổi: Với nhóm này, hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng chỉ có giá trị khi có sự đồng ý của người đại diện hợp pháp hoặc người giám hộ. Việc này giúp bảo vệ quyền lợi của người chưa thành niên, đảm bảo họ không bị thiệt thòi hoặc lợi dụng trong quá trình giao dịch.

4.2. Khách hàng là thân nhân của người bị tạm giữ, tạm giam

Trong vụ án hình sự, người bị buộc tội thường không thể ký hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng trực tiếp. Theo Điều 75 Bộ luật tố tụng hình sự 2019 việc lựa chọn người bào chữa có thể do người bị buộc tội, người đại diện hoặc người thân thích của họ thực hiện. Như vậy, người đại diện hoặc người thân có thể thay mặt họ ký kết hợp đồng để bảo vệ quyền lợi hợp pháp.

Người đại diện hợp pháp: Người đại diện hợp pháp của cá nhân bao gồm cha mẹ đối với con chưa thành niên, người giám hộ đối với người được giám hộ, và những người do tòa án chỉ định đối với những người có khó khăn trong nhận thức hoặc làm chủ hành vi. 

Người thân thích: Mặc dù Bộ luật tố tụng hình sự không đưa ra một định nghĩa cụ thể về “người thân thích” của người bị buộc tội, nhưng theo các quy định liên quan, người thân thích thường được hiểu là những người có mối quan hệ gần gũi về mặt huyết thống hoặc quan hệ hôn nhân với người bị buộc tội. Cụ thể, theo quy định, người thân thích có thể bao gồm:

  • Vợ hoặc chồng của người bị buộc tội.
  • Cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, hoặc cha mẹ vợ/chồng của người bị buộc tội.
  • Con đẻ, con nuôi của người bị buộc tội.
  • Anh chị em ruột của người bị buộc tội, bao gồm cả anh chị em đẻ lẫn anh chị em nuôi.
  • Ông bà nội, ngoại, bác, chú, cậu, cô, dì ruột của người bị buộc tội.
  • Các cháu ruột (con của anh chị em ruột) của người bị buộc tội.

Những người này có quyền thay mặt người bị buộc tội ký kết hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng với tổ chức hành nghề luật sư để mời luật sư bảo vệ quyền lợi cho người bị buộc tội. Điều này đặc biệt quan trọng trong các trường hợp khẩn cấp hoặc khi người bị buộc tội không có khả năng tự mình thực hiện các giao dịch pháp lý.

4.3. Khách hàng là tổ chức

Ngoài các cá nhân và thân nhân của người bị tạm giữ, tạm giam, khách hàng của hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng còn có thể là các tổ chức. Trong trường hợp này, việc ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý không đơn giản như với cá nhân mà cần tuân thủ các quy định liên quan đến người đại diện pháp luật của tổ chức đó.

Người đại diện theo pháp luật của tổ chức: Để tổ chức có thể ký kết hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng, người đại diện phải là người có quyền hành pháp lý, tức là người đại diện theo pháp luật được ghi nhận trong các văn bản thành lập của tổ chức như điều lệ công ty, hoặc là người được ủy quyền hợp pháp để đại diện cho tổ chức đó ký hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng.

Người đại diện theo ủy quyền: Trong một số trường hợp, người đại diện theo pháp luật của tổ chức có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc ký kết hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng. Tuy nhiên, việc ủy quyền này phải được thực hiện đúng thủ tục và có văn bản ủy quyền hợp pháp, nhằm đảm bảo tính hiệu lực của hợp đồng và tránh những tranh chấp pháp lý sau này.

Khi ký kết hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng, tổ chức cần đảm bảo người đại diện có thẩm quyền. Điều này giúp tránh rủi ro pháp lý và đảm bảo hợp đồng hợp pháp, có hiệu lực.

Đối tượng khách hàng trong hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng

>> Mời quý khách tham khảo thêm về bài viết: Chi phí sang tên sổ hồng chung cư

5. Câu hỏi thường gặp 

Có thể tự soạn thảo hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng không?
Có. Nếu bạn hiểu rõ các điều khoản và quy định pháp lý, bạn có thể tự soạn thảo hợp đồng, tuy nhiên, việc tham khảo mẫu hợp đồng từ các dịch vụ chuyên nghiệp sẽ giúp đảm bảo tính chính xác và hợp pháp.

Hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng có cần công chứng không?
Không. Hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng không bắt buộc phải công chứng, nhưng việc công chứng có thể giúp tăng tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên.

Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng có thể thay đổi theo từng đơn vị cung cấp dịch vụ không?
Có. Mẫu hợp đồng có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của từng công ty dịch vụ hoặc thỏa thuận giữa các bên, nhưng phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý hiện hành.

Hy vọng bài viết “Mẫu hợp đồng dịch vụ làm sổ hồng” do ACC HCM viết bài đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các điều khoản quan trọng khi ký hợp đồng. Việc nắm vững mẫu hợp đồng sẽ giúp bạn đảm bảo quyền lợi và tránh những rủi ro không mong muốn. Nếu còn thắc mắc về các vấn đề pháp lý, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *