Môn Luật Hiến pháp là một ngành học thuộc lĩnh vực Luật, tập trung vào việc nghiên cứu các quy định pháp luật về tổ chức và hoạt động của nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, nhằm xác định vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước, giữa nhà nước và công dân,
Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Hiến Pháp (Đáp án)
1. Luật Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Đúng)
Giải thích: Theo Điều 1 Hiến pháp 2013, Luật Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có vị trí cao nhất trong hệ thống pháp luật, quy định về bản chất, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Nhà nước, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước, chế độ bầu cử, chế độ dân chủ, giải thích Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp và những vấn đề cơ bản khác về Nhà nước và pháp luật.
2. Hiến pháp Việt Nam đầu tiên được ban hành vào năm 1946. (Đúng)
Giải thích: Hiến pháp Việt Nam đầu tiên được Quốc hội khóa I thông qua ngày 2 tháng 9 năm 1946 tại kỳ họp thứ 2, là Hiến pháp của một nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân đầu tiên ở Đông Nam Á. Hiến pháp 1946 thể hiện ý chí, nguyện vọng của nhân dân lao động Việt Nam, xác định bản chất, mục tiêu, nhiệm vụ của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, quy định về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức và hoạt động của các cơ quan nhà nước.
3. Hiến pháp hiện hành của Việt Nam là Hiến pháp 2013. (Đúng)
Giải thích: Hiến pháp 2013 được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013 tại kỳ họp thứ 6, là Hiến pháp thứ tư của Việt Nam sau Hiến pháp 1946, Hiến pháp 1959 và Hiến pháp 1992. Hiến pháp 2013 kế thừa và phát triển những giá trị tốt đẹp của các Hiến pháp trước, phù hợp với tình hình mới của đất nước, đáp ứng yêu cầu phát triển của thời đại và góp phần bảo vệ quyền lợi của nhân dân, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Hiến pháp do Quốc hội thông qua và được Chủ tịch nước công bố. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 48 Hiến pháp 2013, Hiến pháp do Quốc hội thông qua bằng 2/3 tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân. Sau khi được Quốc hội thông qua, Hiến pháp được Chủ tịch nước công bố.
5. Hiến pháp có hiệu lực thi hành từ ngày công bố. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 49 Hiến pháp 2013, Hiến pháp có hiệu lực thi hành từ ngày công bố. Hiến pháp được công bố trên Công báo của Quốc hội và được thông báo rộng rãi cho nhân dân biết.
6. Hiến pháp chỉ có thể được sửa đổi bởi Quốc hội. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 150 Hiến pháp 2013, Hiến pháp chỉ có thể được sửa đổi bởi Quốc hội. Việc sửa đổi Hiến pháp phải do ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân đề xuất. Dự thảo sửa đổi Hiến pháp được Quốc hội thảo luận và biểu quyết thông qua bằng 3/4 tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật dân sự (Có đáp án) chi tiết
7. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 14 Hiến pháp 2013, mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Điều này có nghĩa là mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau, không phân biệt dân tộc, dòng dõi, giới tính, tôn giáo, tín ngưỡng, địa vị xã hội, trình độ học vấn, tài sản, chức vụ.
8. Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 25 Hiến pháp 2013, công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. Quyền này bao gồm quyền bày tỏ ý kiến, tư tưởng, quan điểm của mình bằng lời nói, chữ viết, hoặc bằng các hình thức khác phù hợp với pháp luật.
9. Công dân có quyền tự do lập hội, lập đoàn. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 26 Hiến pháp 2013, công dân có quyền tự do lập hội, lập đoàn. Quyền này bao gồm quyền thành lập các tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp phù hợp với pháp luật.
10. Công dân có quyền tự do đi lại, cư trú. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 27 Hiến pháp 2013, công dân có quyền tự do đi lại, cư trú. Quyền này bao gồm quyền đi lại, cư trú trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam, quyền xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật.
11. Công dân có quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan nhà nước. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 28 Hiến pháp 2013, công dân có quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan nhà nước. Quyền này là một trong những quyền cơ bản của công dân, góp phần bảo đảm thực hiện nguyên tắc dân chủ trong tổ chức và hoạt động của nhà nước.
12. Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 29 Hiến pháp 2013, công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước. Quyền này bao gồm quyền tham gia thảo luận, quyết định các vấn đề chung của địa phương, cơ quan, đơn vị nơi mình sinh sống và làm việc; quyền khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về các vấn đề liên quan đến lợi ích của bản thân, gia đình, cộng đồng, xã hội.
>>> Tham khảo: Nhận định đúng sai môn Kinh tế chính trị (Có giải thích)
13. Công dân có quyền bảo vệ Tổ quốc. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 38 Hiến pháp 2013, công dân có quyền bảo vệ Tổ quốc. Quyền này là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi công dân, góp phần bảo vệ chủ quyền, lãnh thổ, an ninh quốc gia.
14. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ Hiến pháp, pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 53 Hiến pháp 2013, công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ Hiến pháp, pháp luật. Nghĩa vụ này là trách nhiệm của mỗi công dân, góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
15. Công dân có nghĩa vụ lao động. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Điều 54 Hiến pháp 2013, công dân có nghĩa vụ lao động. Nghĩa vụ này là trách nhiệm của mỗi công dân, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.