Tâm lý học đại cương là môn học cơ sở trong chương trình đào tạo đại học, cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về tâm lý học con người. Môn học này giúp sinh viên hiểu biết về các quy luật hoạt động tâm lý, các quá trình tâm lý, các trạng thái tâm lý và các đặc điểm tâm lý cá nhân.
Câu hỏi nhận định đúng sai tâm lý học đại cương
1. Cảm giác là quá trình nhận thức các thuộc tính riêng biệt của sự vật hiện tượng tác động vào các cơ quan cảm giác. (Đúng)
Giải thích: Cảm giác là quá trình nhận thức các thuộc tính riêng biệt của sự vật hiện tượng tác động vào các cơ quan cảm giác, là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức.
2. Tri giác là quá trình phản ánh tổng thể sự vật hiện tượng tác động vào các cơ quan cảm giác. (Đúng)
Giải thích: Tri giác là quá trình phản ánh tổng thể sự vật hiện tượng tác động vào các cơ quan cảm giác, là giai đoạn sau của quá trình nhận thức, dựa trên cảm giác hình thành nên.
3. Ngưỡng cảm giác tối đa là cường độ kích thích lớn nhất mà cơ quan cảm giác có thể cảm nhận được. (Đúng)
Giải thích: Ngưỡng cảm giác tối đa là cường độ kích thích lớn nhất mà cơ quan cảm giác có thể cảm nhận được. Nếu cường độ kích thích vượt quá ngưỡng cảm giác tối đa thì sẽ không còn cảm nhận được gì nữa.
4. Ngưỡng cảm giác tối thiểu là cường độ kích thích nhỏ nhất mà cơ quan cảm giác có thể cảm nhận được. (Đúng)
Giải thích: Ngưỡng cảm giác tối thiểu là cường độ kích thích nhỏ nhất mà cơ quan cảm giác có thể cảm nhận được. Nếu cường độ kích thích nhỏ hơn ngưỡng cảm giác tối thiểu thì sẽ không cảm nhận được gì.
5. Độ nhạy cảm của cơ quan cảm giác phụ thuộc vào cường độ kích thích. (Sai)
Giải thích: Độ nhạy cảm của cơ quan cảm giác phụ thuộc vào bản thân cơ quan cảm giác và đặc điểm của sự vật hiện tượng tác động. Cường độ kích thích chỉ ảnh hưởng đến ngưỡng cảm giác chứ không ảnh hưởng đến độ nhạy cảm của cơ quan cảm giác.
6. Các loại cảm giác bao gồm thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác và xúc giác. (Đúng)
Giải thích: Các loại cảm giác cơ bản của con người bao gồm thị giác, thính giác, vị giác, khứu giác và xúc giác. Mỗi loại cảm giác có một cơ quan cảm giác riêng biệt để tiếp nhận thông tin từ môi trường.
7. Tri giác thị giác là chính xác nhất so với các loại tri giác khác. (Sai)
Giải thích: Mỗi loại tri giác đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Tri giác thị giác có nhiều ưu điểm như có phạm vi tiếp nhận rộng, có thể tiếp nhận thông tin từ xa, v.v. nhưng cũng có một số nhược điểm như dễ bị đánh lừa bởi ảo giác.
8. Ảo giác là hiện tượng tri giác sai lệch về sự vật hiện tượng. (Đúng)
Giải thích: Ảo giác là hiện tượng tri giác sai lệch về sự vật hiện tượng do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, như mệt mỏi, căng thẳng, kích động, v.v.
9. Luật Weber – Fechner chỉ ra mối quan hệ giữa cường độ kích thích và cảm giác. (Đúng)
Giải thích: Luật Weber – Fechner chỉ ra rằng để cảm nhận được sự khác biệt về cảm giác, tỷ lệ gia tăng của cường độ kích thích phải bằng với tỷ lệ gia tăng của cảm giác.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Tố tụng dân sự (Có đáp án)
10. Cảm giác và tri giác đều là những quá trình thụ động của con người. (Sai)
Giải thích: Cảm giác và tri giác đều là những quá trình tích cực của con người. Con người không chỉ đơn thuần tiếp nhận thông tin từ môi trường mà còn chủ động hoạt động để phân tích, tổng hợp thông tin và hình thành nên những nhận thức về thế giới xung quanh.
11. Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh các thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng tác động trực tiếp vào các cơ quan cảm giác. (Đúng)
Giải thích: Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh các thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng tác động trực tiếp vào các cơ quan cảm giác. Ví dụ, khi bạn nhìn vào một bông hoa, bạn có thể cảm nhận được màu sắc, hình dạng, kích thước của bông hoa đó.
12. Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh toàn bộ sự vật hiện tượng tác động vào các cơ quan cảm giác. (Sai)
Giải thích: Tri giác là quá trình tâm lý phản ánh toàn bộ sự vật hiện tượng tác động vào các cơ quan cảm giác. Tuy nhiên, tri giác không chỉ đơn thuần là tổng hợp của các cảm giác mà còn là kết quả của hoạt động tổng hợp, phân tích và chỉnh sửa thông tin của bộ não. Ví dụ, khi bạn nhìn vào một bông hoa, bạn không chỉ cảm nhận được màu sắc, hình dạng, kích thước của bông hoa đó mà còn nhận biết được đó là một bông hoa, tên gọi của bông hoa đó, v.v.
13. Ngưỡng cảm giác tối thiểu là cường độ kích thích nhỏ nhất mà cơ quan cảm giác có thể cảm nhận được. (Đúng)
Giải thích: Ngưỡng cảm giác tối thiểu là cường độ kích thích nhỏ nhất mà cơ quan cảm giác có thể cảm nhận được. Ví dụ, nếu bạn nhìn vào một ngôi sao trong đêm tối, bạn cần phải có cường độ ánh sáng tối thiểu nhất định để có thể nhìn thấy ngôi sao đó.
14. Ngưỡng cảm giác tối đa là cường độ kích thích lớn nhất mà cơ quan cảm giác có thể cảm nhận được. (Đúng)
Giải thích: Ngưỡng cảm giác tối đa là cường độ kích thích lớn nhất mà cơ quan cảm giác có thể cảm nhận được. Ví dụ, nếu bạn nghe nhạc quá to, bạn có thể bị ù tai.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Hiến Pháp (Đáp án)
15. Độ nhạy cảm của cơ quan cảm giác là khả năng phân biệt được những kích thích khác nhau. (Đúng)
Giải thích: Độ nhạy cảm của cơ quan cảm giác là khả năng phân biệt được những kích thích khác nhau. Ví dụ, một người có thị lực tốt có thể phân biệt được những sắc thái màu sắc rất nhỏ mà người có thị lực kém không thể phân biệt được.
16. Cảm giác thị giác là cảm giác hoàn thiện nhất trong các loại cảm giác. (Sai)
Giải thích: Mỗi loại cảm giác đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Cảm giác thị giác cung cấp cho chúng ta nhiều thông tin nhất về thế giới xung quanh, nhưng nó cũng dễ bị ảnh hưởng bởi các ảo giác. Cảm giác thính giác giúp chúng ta cảm nhận được âm thanh, nhưng nó không thể cung cấp cho chúng ta thông tin về vị trí của nguồn âm thanh. Cảm giác vị giác giúp chúng ta cảm nhận được vị của thức ăn, nhưng nó chỉ có thể cảm nhận được một số vị cơ bản. Cảm giác xúc giác giúp chúng ta cảm nhận được áp lực, nhiệt độ, v.v., nhưng nó không thể cung cấp cho chúng ta thông tin về hình dạng của vật thể. Cảm giác khứu giác giúp chúng ta cảm nhận được mùi hương, nhưng nó không thể phân biệt được nhiều mùi hương khác nhau.
17. Tri giác phụ thuộc vào kinh nghiệm cá nhân của mỗi người. (Đúng)
Giải thích: Tri giác phụ thuộc vào kinh nghiệm cá nhân của mỗi người. Ví dụ, một người có kinh nghiệm về hội họa có thể nhìn ra những chi tiết trong một bức tranh mà người không có kinh nghiệm về hội họa không thể nhìn ra.
18. Ảo giác là hiện tượng nhận thức sai lệch về sự vật hiện tượng. (Đúng)
Giải thích: Ảo giác là hiện tượng nhận thức sai lệch về sự vật hiện tượng. Ảo giác có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau, such as do mệt mỏi, căng thẳng, hoặc do tác dụng của thuốc.