Mẫu lý lịch tư pháp số 02 là một tài liệu quan trọng trong hệ thống pháp lý của Việt Nam. Nó cung cấp thông tin toàn diện về lý lịch tư pháp của một cá nhân, bao gồm các thông tin liên quan đến các vụ án hình sự mà họ đã tham gia. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp Mẫu lý lịch tư pháp số 02 chi tiết và các thông tin liên quan.
Mẫu lý lịch tư pháp số 02 chi tiết
1. Mẫu lý lịch tư pháp số 02 là gì?
Mẫu lý lịch tư pháp số 02 là một loại văn bản do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cá nhân theo yêu cầu để thể hiện thông tin về lý lịch tư pháp của cá nhân đó.
2. Mẫu lý lịch tư pháp số 02 chi tiết
Mẫu số 07/2013/ TT- LLTP
……..
…………………………………… ……………………….1
Số: …………./……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày……. tháng …… năm… |
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP SỐ 2[28]
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp,
XÁC NHẬN:
- Họvà tên2……………………………………………………………………………….. 2. Giới tính:…………….
- Ngày, tháng, năm sinh:…../…../……..4. Nơi sinh3:………………………………………………
- Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………….
- Nơi thường trú 4:………………………………………………………… …..
- Nơi tạm trú 5:…………………………. …………………………………………
- Giấy CMND/Hộ chiếu : ……….…………… 6 Số:………………….
Cấp ngày……..tháng …….năm……………Tại:………………………………..
- Họ và tên cha:………………………………………………………………….
- Họ và tên mẹ:…………………………………………………………………
- Họ và tên vợ/chồng:………………………………………………………..
- Tình trạng án tích7:……………………………………………………………………………………
Bản án số ……../ …….ngày ………….tháng……………..năm…………….của Tòa án nhân dân……………………….. |
Tội danh – Điều khoản của Bộ luật hình sự được áp dụng:………………………………………………………………………….
Hình phạt chính:…………………………………………………………………………………………………………………………………… Hình phạt bổ sung:……………………………………………………………………………………………………………………………….. Nghĩa vụ dân sự, án phí:……………………………………………………………………………………………………………………….. Tình trạng thi hành án:………………………………………………………………………………………………………………………….. |
Xóa án tích8:………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Ghi chú:………………………………………………………………………………………………………….. |
- Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
……………………………………………………………………………………………………
Số quyết định, ngày tháng năm ra quyết định, Tòa án ra quyết định. |
|
Chức vụ bị cấm đảm nhiệm | |
Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã |
NGƯỜI LẬP PHIẾU (Ký, ghi rõ họ tên)
|
………………………….9 (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )
|
Ghi chú
1 Ghi rõ cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp.
2 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
3 Ghi rõ tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương.
4,5 Trường hợp có nơi thường trú và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
6 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ chiếu.
7 Đối với người không bị kết án thì ghi theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 14 Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Đối với người đã bị kết án thì ghi theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
8 Đối với những án tích đã được xóa thì ghi rõ: Đã được xóa án tích ngày …. tháng…. năm….
Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi rõ: Chưa được xóa án tích.
9 Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp.
[28] Biểu mẫu này được thay thế theo quy định tại điểm h, khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 16/2013/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2014.
Trang…….
(Phiếu này gồm có……trang)
>>> Tham khảo: Mẫu giấy chứng nhận độc thân và hướng dẫn viết
3. QUy trình nộp mẫu lý lịch tư pháp số 02 chi tiết
Quy trình nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02 sẽ phụ thuộc vào trường hợp cụ thể và cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận. Tuy nhiên, nhìn chung quy trình sẽ bao gồm các bước sau:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
- Mẫu lý lịch tư pháp số 02: Bạn có thể tải Mẫu lý lịch tư pháp số 02 tại website của Bộ Tư pháp hoặc website của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Sau khi tải, bạn cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin theo hướng dẫn.
- Ảnh thẻ: Ảnh thẻ 4x6cm, rõ mặt, phông nền trắng.
- Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
- Các giấy tờ khác (nếu có): Giấy tờ chứng minh việc đã được xóa án tích, giấy tờ chứng minh việc đang bị cấm đảm nhiệm chức vụ,…
Bước 2. Nộp hồ sơ:
Cơ quan tiến hành tố tụng: Nộp trực tiếp tại cơ quan tiến hành tố tụng.
Cá nhân:
-
- Nộp trực tiếp:
- Tại cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp:
- Bộ Tư pháp.
- Cục quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Công an tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tại cơ quan tiến hành tố tụng:
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Tòa án nhân dân.
- Cơ quan điều tra công an.
- Tại cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp:
- Nộp qua bưu điện: Gửi đến địa chỉ cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận.
- Nộp trực tuyến: (nếu có).
- Nộp trực tiếp:
Lưu ý:
- Khi nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02, bạn cần mang theo bản gốc và bản sao các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu.
- Cần giữ lại biên lai hoặc xác nhận nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02 để làm bằng chứng.
Bước 3. Nhận kết quả:
- Nộp trực tiếp: Cán bộ tiếp nhận sẽ kiểm tra và trả lời kết quả ngay trong ngày.
- Nộp qua bưu điện: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Nộp trực tuyến: Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Phí nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02: Miễn phí.
Dưới đây là một số lưu ý khi nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02:
- Thông tin trong Mẫu lý lịch tư pháp số 02 cần phải chính xác, đầy đủ và cập nhật.
- Cần ký tên đầy đủ và đóng dấu giáp (nếu có) vào Mẫu lý lịch tư pháp số 02.
- Nên nộp hồ sơ sớm để tránh ảnh hưởng đến việc giải quyết công việc.
Quy trình nộp mẫu lý lịch tư pháp số 02 chi tiết
>>> Tham khảo: Mẫu phiếu nhập kho excel mới nhất, đúng pháp lý
4. Những câu hỏi thường gặp
Mẫu lý lịch tư pháp số 02 có bắt buộc phải sử dụng ảnh thẻ 4x6cm, rõ mặt, phông nền trắng hay không?
Có. Mẫu lý lịch tư pháp số 02 yêu cầu sử dụng ảnh thẻ 4x6cm, rõ mặt, phông nền trắng để đảm bảo tính chính xác và dễ nhận diện của cá nhân. Ảnh thẻ cần được chụp mới nhất, không bị nhòe, mờ, xước xát hoặc chỉnh sửa.
Khi nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02 trực tuyến, có cần phải nộp bản gốc các giấy tờ tùy thân hay không?
Không cần thiết. Khi nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02 trực tuyến, bạn chỉ cần tải lên bản scan của các giấy tờ tùy thân. Tuy nhiên, bạn cần đảm bảo bản scan rõ ràng, dễ đọc và đầy đủ thông tin. Hệ thống sẽ tự động đối chiếu bản scan với dữ liệu quốc gia để xác minh tính chính xác.
Có thể nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02 qua bưu điện cho cơ quan tiến hành tố tụng hay không?
Có thể. Bạn có thể nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02 qua bưu điện cho cơ quan tiến hành tố tụng. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý ghi rõ họ tên, địa chỉ và thông tin liên lạc của mình trên bưu thiếp để cơ quan có thẩm quyền có thể liên hệ lại nếu cần thiết.
Mẫu lý lịch tư pháp số 02 có giá trị sử dụng trong bao lâu?
Mẫu lý lịch tư pháp số 02 có giá trị sử dụng trong vòng 06 tháng kể từ ngày cấp. Sau 06 tháng, nếu bạn cần sử dụng Mẫu lý lịch tư pháp số 02 cho mục đích khác, bạn cần phải nộp lại để được cấp mới.
Khi nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02, có cần phải nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh việc đã được xóa án tích hay không?
Có. Nếu bạn đã được xóa án tích, bạn cần phải nộp kèm theo các giấy tờ chứng minh việc đã được xóa án tích khi nộp Mẫu lý lịch tư pháp số 02. Các giấy tờ này bao gồm: Giấy quyết định xóa án tích, Giấy trích lục sổ hộ khẩu,…