Các biểu mẫu mới nhất của bảo hiểm xã hội

Để quản lý các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến bảo hiểm xã hội một cách hiệu quả, việc cập nhật và sử dụng các biểu mẫu mới nhất của bảo hiểm xã hội là điều cần thiết. Trong bài viết các loại biểu mẫu mới nhất của bảo hiểm xã hội, ACC HCM sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các biểu mẫu quan trọng và cách sử dụng chúng. Hãy theo dõi để nắm bắt những thay đổi và cập nhật mới nhất, giúp bạn hoàn thành các thủ tục bảo hiểm xã hội một cách chính xác và nhanh chóng.

Các biểu mẫu mới nhất của bảo hiểm xã hội

1. Bảo hiểm xã hội là gì?

Bảo hiểm xã hội là hệ thống bảo vệ tài chính nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ gặp phải tình trạng giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hoặc khi đến tuổi nghỉ hưu hoặc qua đời. Điều này được thực hiện thông qua việc đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội, theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
Theo định nghĩa từ Wikipedia, “Bảo hiểm là phương thức bảo vệ tài chính trước các tổn thất có thể xảy ra, là một cách quản lý rủi ro, chủ yếu nhằm bảo vệ trước những nguy cơ không lường trước được. Trong khi đó, ‘Xã hội’ đề cập đến nhóm các cá nhân có sự tương tác thường xuyên, thường nằm trong cùng một lãnh thổ và chia sẻ các quyền lợi chính trị và kỳ vọng văn hóa chung.”

2. Các biểu mẫu mới nhất của bảo hiểm xã hội

STT Tên mẫu biểu Ký hiệu
1 Phiếu điều chỉnh C02-TS
2 Quyết định thu hồi kinh phí đã chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH tự nguyện C16a-TS
3 Thông báo điều chỉnh giảm số tiền phải thu BHXH C20-TS
4 Danh sách dừng tham gia BHXH tự nguyện C21-TS
5 Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH B03b-TSH
6 Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH B03b-TST
7 Báo cáo tình hình người lao động thuộc đơn vị chậm đóng BHXH B03b-TSW
8 Bảng chi tiết số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D11a-XD
9 Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D11b-XD
10 Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D11c-XD
11 Tổng hợp số phải trả do xác định lại mức chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D11d-XD
12 Bảng chi tiết số tiền thù lao đã chi phải thu hồi D11a-HT
13 Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi D11b-HT
14 Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi D11c-HT
15 Tổng hợp số tiền thù lao đã chi phải thu hồi D11d-HT
16 Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D11b-TH
17 Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D11c-TH
18 Báo cáo tổng hợp trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D11d-TH
19 Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D12b-XD
20 Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D12c-XD
21 Tổng hợp chi thù lao do xác định lại cho tổ chức dịch vụ thu BHXH D12d-XD
22 Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH D12b-HT
23 Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH D12c-HT
24 Tổng hợp số tiền thu hồi thù lao của tổ chức dịch vụ thu BHXH D12d-HT
25 Danh sách giải quyết BHXH một lần còn thời gian BHTN chưa hưởng; người tham gia hưởng, dừng hưởng, hủy hưởng trợ cấp thất nghiệp D16-TS
26 Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu 03b/BHYT
27 Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu 03c/BHYT
28 Báo cáo tổng hợp đối tượng và kinh phí trích chăm sóc sức khỏe ban đầu 03d/BHYT

Tải xuống : Các biểu mẫu mới nhất của bảo hiểm xã hội

3. Đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

3.1 Đối tượng người lao động phải tham gia BHXH bắt buộc

Đối với lao động là công dân Việt Nam:
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng có thời hạn từ 3 tháng đến dưới 12 tháng, hoặc hợp đồng theo mùa vụ, bao gồm cả hợp đồng với người đại diện của người dưới 15 tuổi.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức, công nhân quốc phòng, công an, và những người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, và các lực lượng công an, cơ yếu hưởng lương như quân nhân.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội và công an phục vụ có thời hạn, học viên quân đội, công an, cơ yếu nhận sinh hoạt phí.
  • Người làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo quy định của Luật Lao động Việt Nam.
  • Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã có hưởng tiền lương và người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
Đối với lao động là công dân nước ngoài:
  • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề do cơ quan Việt Nam cấp, và có hợp đồng lao động từ 1 năm trở lên.
  • Trừ hai trường hợp: Lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp đã có mặt tại Việt Nam ít nhất 12 tháng và lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định, hiện là 60 tuổi 3 tháng đối với nam và 55 tuổi 4 tháng đối với nữ, với lộ trình điều chỉnh trong các năm tiếp theo.

3.2. Đối tượng người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Đối với người sử dụng lao động là công dân Việt Nam:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, và đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, và các tổ chức xã hội khác.
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, và tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức và cá nhân khác.
Đối với người sử dụng lao động là người nước ngoài:
  • Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức và cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo pháp luật.

4. Câu hỏi thường gặp:

Cách điền các biểu mẫu bảo hiểm xã hội mới nhất như thế nào?

Để điền các biểu mẫu bảo hiểm xã hội mới nhất, bạn cần làm theo hướng dẫn cụ thể trên mẫu biểu hoặc tham khảo tài liệu hướng dẫn từ cơ quan BHXH. Các thông tin thường cần điền bao gồm: thông tin cá nhân, thông tin về chế độ bảo hiểm yêu cầu, và các giấy tờ liên quan. Đảm bảo điền đầy đủ và chính xác các mục yêu cầu để tránh việc hồ sơ bị trả lại.

Biểu mẫu nào cần thiết khi đăng ký hưởng chế độ bảo hiểm xã hội lần đầu?

Khi đăng ký hưởng chế độ bảo hiểm xã hội lần đầu, bạn cần chuẩn bị các biểu mẫu sau: Mẫu 01B-HSB (Đơn đề nghị cấp sổ BHXH và thẻ BHYT), Mẫu 05-BH (Đơn đề nghị hưởng chế độ BHXH), và các giấy tờ liên quan như sổ BHXH trước đây (nếu có), chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Để hồ sơ được chấp nhận nhanh chóng, bạn nên kiểm tra kỹ các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể từ cơ quan BHXH.

Làm thế nào để cập nhật thông tin biểu mẫu bảo hiểm xã hội mới nhất?

Để cập nhật thông tin về các biểu mẫu bảo hiểm xã hội mới nhất, bạn nên thường xuyên kiểm tra trang web chính thức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hoặc liên hệ trực tiếp với cơ quan BHXH địa phương. Thông thường, các biểu mẫu và thông tin cập nhật được công bố trên trang web của BHXH hoặc qua thông báo từ cơ quan BHXH, giúp bạn có được các tài liệu và hướng dẫn mới nhất để thực hiện đúng quy định.

Hy vọng rằng bài viết về các loại biểu mẫu mới nhất của bảo hiểm xã hội đã giúp bạn hiểu rõ hơn về những cập nhật quan trọng trong lĩnh vực này. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào hoặc cần tư vấn thêm về các biểu mẫu bảo hiểm xã hội, đừng ngần ngại liên hệ với ACC HCM. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn giải đáp mọi câu hỏi và hướng dẫn bạn thực hiện đúng quy định pháp luật.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *