Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là một vấn đề quan trọng đối với các hộ gia đình và doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp. Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính dựa trên diện tích đất canh tác, loại đất, và mức thuế suất do nhà nước quy định. Việc nắm rõ cách tính thuế không chỉ giúp người sử dụng đất tuân thủ đúng pháp luật mà còn tối ưu hóa chi phí sản xuất nông nghiệp.

Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

1. Các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp

Trước khi tìm hiểu về cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp khách hàng cần phải nắm biết được thông tin về các loại đất phải chịu thuế từ đó áp dụng vào tính cho đúng. Theo Điều 2 của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 và Điều 2 của Nghị định 74-CP, các loại đất phải chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

Đất trồng trọt Đất được sử dụng để canh tác các loại cây trồng ngắn ngày và cây lương thực.
Đất trồng cây hàng năm Loại đất này bao gồm các diện tích đất sử dụng để trồng lúa, ngô, khoai, sắn và các loại cây trồng khác theo mùa vụ.
Đất trồng cây lâu năm Đây là đất dành cho việc trồng các loại cây ăn quả, cây công nghiệp và cây lấy gỗ có thời gian sinh trưởng và thu hoạch dài hạn.
Đất trồng cỏ Đất này được sử dụng để trồng cỏ, phục vụ cho việc chăn nuôi gia súc.
Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản Loại đất này bao gồm các khu vực nước ngọt hoặc mặn được sử dụng để nuôi cá, tôm và các loại thủy sản khác.
Đất trồng các loại cây khác Đây là các loại đất trồng cây không thuộc các nhóm đã nêu trên, nhưng vẫn nằm trong diện chịu thuế theo quy định pháp luật.

2. Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

2.1. Công thức tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính dựa trên công thức cụ thể: 

Công thức tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
Công thức tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích đất x Định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.

Lưu ý: 

Trong công thức này, diện tích đất là một yếu tố quan trọng và được xác định theo những quy định cụ thể. Đối với mỗi hộ nộp thuế, diện tích tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng, được ghi chép trong sổ địa chính Nhà nước hoặc được xác nhận qua kết quả đo đạc gần nhất bởi cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền, theo đúng quy định tại Điều 14 của Luật đất đai. Tuy nhiên, trong trường hợp địa phương chưa lập sổ địa chính hoặc số liệu đo đạc chưa chính xác và chưa có xác nhận từ cơ quan quản lý ruộng đất, diện tích tính thuế sẽ dựa trên diện tích đất ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế.

Đặc biệt, ở những khu vực chưa hoàn thành việc giao đất theo Nghị định 64-CP, hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm giao khoán đất cho các hộ gia đình và cá nhân. Trong trường hợp này, diện tích tính thuế sẽ do chính các hộ tự kê khai và cần có xác nhận của người đứng đầu hợp tác xã hoặc tập đoàn sản xuất.

>>>> Khách hàng tham khảo thêm thông tin về đất nông nghiệp ở đây: Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích là gì?

2.2. Mức thuế suất của thuế sử dụng đất nông nghiệp

Dưới đây là bảng thông tin về định suất thuế đối với các loại đất nông nghiệp:

Mức thuế suất của thuế sử dụng đất nông nghiệp
Mức thuế suất của thuế sử dụng đất nông nghiệp
  • Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản
Hạng đất Định suất thuế (kg thóc/đơn vị diện tích)
1 550
2 460
3 370
4 280
5 180
6 50
  • Đất trồng cây lâu năm
Hạng đất Định suất thuế (kg thóc/đơn vị diện tích)
1 650
2 550
3 400
4 200
5 80
  • Cây ăn quả lâu năm trồng trên đất trồng cây hàng năm
Hạng đất Mức thuế
1, 2, 3 1,3 lần thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm
4, 5, 6 Bằng thuế sử dụng đất trồng cây hàng năm
  • Đất trồng các loại cây lâu năm thu hoạch một lần

Mức thuế bằng 4% giá trị sản lượng khai thác.

Lưu ý: Hộ sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích theo quy định của Luật Đất đai sẽ phải nộp thêm thuế bổ sung ngoài thuế sử dụng đất nông nghiệp, theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đối với phần diện tích vượt quá.

>>>> Khách hàng có thể tham khảo thêm thông tin đất nông nghiệp ở đây: Mức phạt khi xây nhà trên đất nông nghiệp là bao nhiêu?

3. Trường hợp được miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

Dưới đây là tóm tắt các trường hợp được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993:

  • Miễn thuế:

Đất đồi, núi trọc dùng cho sản xuất nông, lâm nghiệp, rừng phòng hộ, và rừng đặc dụng.

Đất khai hoang trồng cây hàng năm (miễn 5-7 năm) và trồng cây lâu năm (miễn trong thời gian xây dựng cơ bản và 3-6 năm từ khi có thu hoạch).

Đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng lại hoặc đất trồng cây hàng năm chuyển sang trồng cây lâu năm/cây ăn quả (miễn trong thời gian xây dựng cơ bản và 3 năm từ khi có thu hoạch).

Đất khai hoang tại vùng kinh tế mới (miễn thuế và cộng thêm 2 năm).

Đất đang sản xuất nông nghiệp giao mới (miễn thuế 3 năm từ ngày nhận đất).

Thiên tai, địch họa gây thiệt hại từ 40% trở lên (miễn 100% thuế).

Hộ nông dân ở vùng khó khăn, dân tộc thiểu số, người tàn tật, già yếu không nơi nương tựa.

Hộ có thương binh hạng 1/4 và 2/4, bệnh binh hạng 1/3 và 2/3.

Hộ gia đình liệt sỹ (miễn thuế).

  • Giảm thuế:

Thiệt hại mùa màng do thiên tai, địch họa:

Thiệt hại 10-20%: giảm thuế tương ứng.

Thiệt hại 20-30%: giảm 60% thuế.

Thiệt hại 30-40%: giảm 80% thuế.

Hộ có thương binh, bệnh binh không thuộc diện miễn thuế.

Những quy định này nhằm hỗ trợ các hộ nông dân, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn, đảm bảo công bằng trong việc đóng thuế sử dụng đất nông nghiệp.

>>>> Khách hàng tham khảo thêm thông tin về đất nông nghiệp ở đây: Đất nông nghiệp bỏ hoang có bị thu hồi không?

4. Câu hỏi thường gặp 

Định suất thuế là gì và làm sao để xác định?

Định suất thuế là số kilôgam thóc tính trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất. Định suất thuế phụ thuộc vào loại đất và hạng đất, được quy định cụ thể trong luật và các văn bản hướng dẫn.

Diện tích đất tính thuế được xác định như thế nào?

Diện tích đất tính thuế là diện tích thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính hoặc từ kết quả đo đạc được cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Nếu chưa có sổ địa chính hoặc kết quả đo đạc, diện tích tính thuế có thể dựa trên tờ khai của hộ nộp thuế.

Làm thế nào để tính thuế đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần?

Đối với đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần, thuế được tính bằng 4% giá trị sản lượng khai thác của cây trồng.

Qua bài viết trên ACC HCM mong rằng giúp khách hàng hiểu rõ hơn về cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp. Hãy liên hệ chúng tôi nếu khách còn thắc mắc hoặc cần hỗ trợ để được tư vấn nhanh chóng.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *