Câu hỏi nhận định đúng sai luật dân sự 2 (có giải thích)
1. Hợp đồng mua bán là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc một bên cam kết giao cho bên kia một tài sản và bên kia cam kết thanh toán giá tiền cho tài sản đó. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định tại Điều 354 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán là thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều bên về việc một bên (bên bán) cam kết giao cho bên kia (bên mua) một tài sản và bên mua cam kết thanh toán giá tiền cho tài sản đó.
2. Bên bán có quyền tự do định giá tài sản trong hợp đồng mua bán. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định tại Điều 360 Bộ luật Dân sự 2015, bên bán có quyền tự do định giá tài sản trong hợp đồng mua bán, trừ trường hợp có quy định khác của pháp luật.
3. Bên mua có quyền kiểm tra tài sản trước khi nhận bàn giao. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định tại Điều 367 Bộ luật Dân sự 2015, bên mua có quyền kiểm tra tài sản trước khi nhận bàn giao. Việc kiểm tra tài sản bao gồm việc kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại, hình thức của tài sản.
4. Bên bán có nghĩa vụ bảo hành cho tài sản bán cho bên mua. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định tại Điều 381 Bộ luật Dân sự 2015, bên bán có nghĩa vụ bảo hành cho tài sản bán cho bên mua. Nội dung bảo hành bao gồm: * Tài sản phải phù hợp với yêu cầu về chất lượng, số lượng, chủng loại, hình thức mà hai bên đã thỏa thuận. * Tài sản phải không có lỗi kỹ thuật hoặc lỗi sản xuất. * Tài sản phải có đầy đủ giấy tờ chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ.
5. Bên mua có quyền đổi trả tài sản nếu tài sản không phù hợp với yêu cầu về chất lượng, số lượng, chủng loại, hình thức đã thỏa thuận. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định tại Điều 383 Bộ luật Dân sự 2015, bên mua có quyền đổi trả tài sản nếu tài sản không phù hợp với yêu cầu về chất lượng, số lượng, chủng loại, hình thức đã thỏa thuận. Bên mua có thể lựa chọn đổi lấy tài sản khác có chất lượng tương đương hoặc trả lại tài sản và nhận lại giá tiền.
6. Hợp đồng mua bán có thể được thực hiện bằng hình thức miệng hoặc bằng văn bản. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định tại Điều 356 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán có thể được thực hiện bằng hình thức miệng hoặc bằng văn bản. Tuy nhiên, đối với một số loại tài sản nhất định, hợp đồng mua bán phải được thực hiện bằng văn bản, ví dụ như hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng mua bán đất đai.
7. Hợp đồng mua bán có hiệu lực ngay từ khi được ký kết. (Sai)
Giải thích: Theo quy định tại Điều 357 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng mua bán có hiệu lực từ thời điểm thỏa thuận về các điều khoản cơ bản của hợp đồng. Các điều khoản cơ bản của hợp đồng mua bán bao gồm: * Tên và địa chỉ của các bên. * Tài sản giao dịch. * Giá tiền. * Thời gian và địa điểm giao hàng. * Hình thức thanh toán.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Tố tụng dân sự (Có đáp án)
8. Hợp đồng vận tải chỉ được áp dụng đối với vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ. (Sai)
Giải thích: Hợp đồng vận tải được áp dụng đối với vận chuyển hàng hóa bằng nhiều phương tiện khác nhau, bao gồm đường bộ, đường thủy, đường hàng không, bưu điện.
9. Người gửi hàng có quyền yêu cầu người vận tải bồi thường thiệt hại nếu hàng hóa bị hư hỏng hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển. (Đúng)
Giải thích: Người gửi hàng có quyền yêu cầu người vận tải bồi thường thiệt hại nếu hàng hóa bị hư hỏng hoặc mất mát trong quá trình vận chuyển do lỗi của người vận tải.
10. Người vận tải có quyền từ chối vận chuyển hàng hóa nếu hàng hóa là vật cấm vận chuyển theo quy định của pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Người vận tải có quyền từ chối vận chuyển hàng hóa nếu hàng hóa là vật cấm vận chuyển theo quy định của pháp luật, ví dụ như chất nổ, vũ khí, chất độc hại, v.v.
11. Hợp đồng bảo hiểm chỉ được áp dụng đối với thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra. (Sai)
Giải thích: Hợp đồng bảo hiểm được áp dụng đối với thiệt hại do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, bao gồm sự kiện bất khả kháng, tai nạn, sự cố, v.v., tùy thuộc vào từng loại hợp đồng bảo hiểm cụ thể.
12. Người thụ hưởng bảo hiểm có quyền yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại ngay sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. (Đúng)
Giải thích: Người thụ hưởng bảo hiểm có quyền yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại ngay sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo quy định của hợp đồng bảo hiểm.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật dân sự (Có đáp án) chi tiết
13. Công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường thiệt hại nếu người thụ hưởng bảo hiểm không thông báo kịp thời về sự kiện bảo hiểm. (Đúng)
Giải thích: Công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường thiệt hại nếu người thụ hưởng bảo hiểm không thông báo kịp thời về sự kiện bảo hiểm theo quy định của hợp đồng bảo hiểm.
14. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thể được sử dụng để bảo đảm nghĩa vụ dân sự của bên bảo hiểm. (Sai)
Giải thích: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ không thể được sử dụng để bảo đảm nghĩa vụ dân sự của bên bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ chỉ nhằm mục đích bảo vệ người được bảo hiểm trước những rủi ro về sức khỏe, tính mạng.
15. Người được bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bất cứ lúc nào. (Đúng)
Giải thích: Người được bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ bất cứ lúc nào, nhưng phải bồi thường cho công ty bảo hiểm những khoản chi phí mà công ty bảo hiểm đã thực hiện cho việc thực hiện hợp đồng.
16. Hợp đồng bảo hiểm y tế có thể được sử dụng để thanh toán chi phí khám chữa bệnh tại bất kỳ cơ sở y tế nào. (Sai)
Giải thích: Hợp đồng bảo hiểm y tế chỉ có thể được sử dụng để thanh toán chi phí khám chữa bệnh tại những cơ sở y tế được công ty bảo hiểm chỉ định theo quy định của hợp đồng bảo hiểm.