1. Quyền sử dụng đất là quyền chiếm hữu đất đai. (Sai)
Giải thích:
Quyền sử dụng đất là quyền của cá nhân, tổ chức được pháp luật công nhận đối với thửa đất, thể hiện ở khả năng chi phối đất đai về mặt pháp lý và thực tế trong thời hạn nhất định để thực hiện các mục đích hợp pháp. Quyền sử dụng đất khác với quyền chiếm hữu đất đai ở chỗ quyền chiếm hữu là quyền tuyệt đối, toàn diện đối với vật thể, trong khi quyền sử dụng đất chỉ là quyền hạn chế, có điều kiện.
2. Nhà nước là chủ sở hữu của tất cả đất đai trên lãnh thổ Việt Nam. (Đúng)
Giải thích:
Theo Hiến pháp và Luật Đất đai, Nhà nước là chủ sở hữu của tất cả đất đai trên lãnh thổ Việt Nam. Nhà nước thực hiện quyền sở hữu đất đai thông qua việc quản lý, sử dụng và định đoạt đất đai.
3. Cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, cá nhân, tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác theo quy định của pháp luật. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được thực hiện thông qua các thủ tục pháp lý theo quy định.
4. Đất đai do Nhà nước quản lý là đất do Nhà nước giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng. (Sai)
Giải thích:
Đất đai do Nhà nước quản lý bao gồm:
- Đất do Nhà nước sử dụng trực tiếp;
- Đất do Nhà nước giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng;
- Đất chưa được giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng.
5. Nhà nước chỉ thu hồi đất khi có lý do chính đáng. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, Nhà nước chỉ thu hồi đất khi có lý do chính đáng, bao gồm:
- Thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế – xã hội;
- Thu hồi đất để bảo vệ an ninh, quốc phòng;
- Thu hồi đất để bảo vệ môi trường;
- Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
6. Khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất được bồi thường thỏa đáng về giá trị của phần đất bị thu hồi. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất được bồi thường thỏa đáng về giá trị của phần đất bị thu hồi, bao gồm:
- Giá trị của đất;
- Giá trị của cây cối, công trình trên đất;
- Các khoản thiệt hại khác do việc thu hồi đất gây ra.
7. Người sử dụng đất có quyền khai thác tài nguyên khoáng sản trên đất. (Sai)
Giải thích:
Theo Luật Khoáng sản, tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu của Nhà nước. Người sử dụng đất chỉ được khai thác tài nguyên khoáng sản trên đất khi được Nhà nước cấp phép.
8. Nhà nước có quyền cưỡng chế thu hồi đất khi người sử dụng đất không tự nguyện giao đất. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, Nhà nước có quyền cưỡng chế thu hồi đất khi người sử dụng đất không tự nguyện giao đất trong các trường hợp sau:
- Người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai;
- Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ sử dụng đất;
- Người sử dụng đất không thực hiện đúng cam kết khi nhận đất.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật cạnh tranh (Có đáp án)
9. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở phải được thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở phải được thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường.
10. Người sử dụng đất có quyền tự do chuyển đổi mục đích sử dụng đất của mình. (Sai)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất của mình, nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường.
11. Nhà nước có thể thu hồi đất đã giao, cho thuê để chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang mục đích khác theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước có thể thu hồi đất đã giao, cho thuê để chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang mục đích khác theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Việc thu hồi đất phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và bồi thường, hỗ trợ thỏa đáng cho người sử dụng đất bị thu hồi đất.
12. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sang đất trồng cây lâu năm phải được thực hiện theo quy trình chặt chẽ. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai 2013, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sang đất trồng cây lâu năm phải được thực hiện theo quy trình chặt chẽ, đảm bảo bảo vệ rừng và môi trường sinh thái. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật.
13. Người sử dụng đất có quyền tự do chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất có quyền tự do chuyển nhượng quyền sử dụng đất của mình cho người khác, nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội và bảo vệ môi trường.
14. Nhà nước có thể thu hồi đất đã giao, cho thuê nếu người sử dụng đất không sử dụng đất vào mục đích đã được giao, cho thuê. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước có thể thu hồi đất đã giao, cho thuê nếu người sử dụng đất không sử dụng đất vào mục đích đã được giao, cho thuê trong thời hạn quy định hoặc sử dụng đất không đúng với quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất. Việc thu hồi đất phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về đất đai và bồi thường, hỗ trợ thỏa đáng cho người sử dụng đất bị thu hồi đất.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Khoa học điều tra hình sự
15. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở phải được thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở phải được thực hiện theo quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch, không ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường.
16. Doanh nghiệp A được phép tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở để xây dựng nhà máy. (Sai)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Việc doanh nghiệp A tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở để xây dựng nhà máy là vi phạm pháp luật.
17. Người dân B được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất thổ cư sang đất trồng cây lâu năm. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, người dân được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất thổ cư sang đất trồng cây lâu năm. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
18. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sang đất trồng lúa phải được thực hiện thông qua đấu giá đất. (Sai)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất rừng sang đất trồng lúa không phải thực hiện thông qua đấu giá đất. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất này phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, bảo vệ rừng.
19. Nhà nước có thể thu hồi đất đã giao, cấp cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án mà tổ chức, cá nhân đó không thực hiện hoặc thực hiện không đúng tiến độ theo quy định của pháp luật về đất đai. (Đúng)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, Nhà nước có thể thu hồi đất đã giao, cấp cho tổ chức, cá nhân để thực hiện dự án mà tổ chức, cá nhân đó không thực hiện hoặc thực hiện không đúng tiến độ theo quy định của pháp luật về đất đai. Việc thu hồi đất phải được thực hiện theo quy định của pháp luật và đảm bảo bồi thường thỏa đáng cho tổ chức, cá nhân có liên quan.
20. Người sử dụng đất có quyền tự quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất của mình. (Sai)
Giải thích:
Theo Luật Đất đai, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải được thực hiện theo quy định của pháp luật. Người sử dụng đất không có quyền tự quyết định chuyển đổi mục đích sử dụng đất của mình nếu việc chuyển đổi đó vi phạm quy hoạch sử dụng đất hoặc pháp luật về đất đai.
21. Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai. (Sai)
Giải thích: Quan hệ pháp luật đất đai là Quan hệ xã hội phát sinh trực tiếp trong sở hữu và quản lý đất đai được Quy phạm pháp luật đất đai điều chỉnh.
22. Tổ chức kinh tế sử dụng đất theo Luật Đất đai không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam. (Sai)
Giải thích: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại VN cũng là chủ thể sử dụng đất theo luật đất đai, khoản 7 Điều 5, Luật đất đai.
23. Người trực tiếp sử dụng đất là người sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất đai. (Sai)
Giải thích: Trường hợp người thuê lại đất, thuê khoán đất,… là người trực tiếp sử dụng đất nhưng họ không phải là người sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất đai, Điều 5.
24. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ngoài. (Đúng)
Giải thích: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là là công dân Việt Nam và người gốc Việt Nam cứ trú sinh sống lâu dài ở nước ngoài, khoản 3 Điều 3 Luật Quốc tịch 2008
* Lưu ý: “Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thì ghi tên tổ chức kinh tế là pháp nhân thực hiện dự án đầu tư; tên giấy tờ, số và ngày ký, cơ quan ký giấy tờ pháp nhân (là giấy tờ về việc thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép về đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật); địa chỉ trụ sở chính của tổ chức tại Việt Nam” (điểm e, khoản 1, Điều 5 TT23/2014/TT-BTNMT).
25. Chỉ người sử dụng đất mới phải thực hiện đăng ký đất đai. (Sai)
Giải thích: Người được giao đất để quản lý cũng phải thực hiện đăng ký đất đai, khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai.
26. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên & môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (Sai)
Giải thích: Chỉ có cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận là UBND cấp tỉnh mới được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp. UBND cấp huyện không được phép ủy quyền.
CSPL: khoản 1, 2 Điều 105 Luật đất đai 2013.
27. Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư. (Sai)
Giải thích: Vì theo điểm a khoản 2 Điều 68 Luật Đất đai thì đất bị thu hồi trong trường hợp này có thể được giao cho tổ chức dịch vụ công về đất đai để quản lý.
28. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân khác. (Sai)
Giải thích: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với đất được Nhà nước giao và do nhận chuyển quyền sử dụng đất từ người khác và chỉ được chuyển cho hộ GĐ, cá nhân trong cùng 1 xã, phường, thị trấn. (Điều 190 Luật Đất đai 2013). Không phải là đất thuê.
29. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước. (Sai)
Giải thích: Người nước ngoài chỉ được nhận giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất thừa kế từ cá nhân trong nước ( Khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013. Người được thừa kế là người nước ngoài chỉ được chuyển nhượng hoặc tặng cho quyền sử dụng đất).
30. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh. (Sai)
Giải thích: Theo Khoản 2, 3 Điều 183, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất (thu tiền 1 lần và thu tiền hàng năm) và giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mới được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.