Cán bộ công chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào các chức vụ trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức sự nghiệp công lập (sau đây gọi chung là cơ quan) để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, công vụ và phục vụ nhân dân.
Câu hỏi nhân định về cán bộ công chức (có giải thích)
1. Chỉ có công dân Việt Nam mới được tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước. (Sai)
Giải thích: Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức 2019, người nước ngoài có thể được tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước trong một số trường hợp, cụ thể:
- Có chuyên môn cao, kỹ năng đặc biệt mà trong nước chưa có hoặc chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
- Có trình độ ngoại ngữ cao, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Có thành tích khoa học, công nghệ, văn học, nghệ thuật được Nhà nước công nhận.
- Được mời làm việc theo hợp đồng lao động quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.
2. Tất cả các công dân Việt Nam đều có quyền ứng tuyển vào các vị trí cán bộ, công chức. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức 2019, tất cả các công dân Việt Nam đều có quyền ứng tuyển vào các vị trí cán bộ, công chức, nếu họ đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ dự tuyển cán bộ, công chức phải được nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (Sai)
Giải thích: Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức 2019, hồ sơ dự tuyển cán bộ, công chức có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc qua bưu điện, hoặc qua hệ thống thông tin tuyển dụng quốc gia.
4. Bài thi tuyển dụng cán bộ, công chức chỉ bao gồm phần thi trắc nghiệm. (Sai)
Giải thích: Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức 2019, bài thi tuyển dụng cán bộ, công chức có thể bao gồm nhiều hình thức thi, cụ thể:
- Thi trắc nghiệm.
- Thi viết.
- Thi vấn đáp.
- Thi thực hành.
5. Điểm sàn của bài thi tuyển dụng cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ quy định. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức 2019, điểm sàn của bài thi tuyển dụng cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ quy định, căn cứ vào yêu cầu công việc, trình độ chuyên môn, số lượng thí sinh dự thi và điều kiện cụ thể của từng vị trí tuyển dụng.
6. Người được bổ nhiệm vào chức vụ cán bộ, công chức phải có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức 2019, người được bổ nhiệm vào chức vụ cán bộ, công chức phải có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc. Trình độ chuyên môn được xác định dựa trên bằng cấp, chứng chỉ, giấy phép hành nghề và kinh nghiệm làm việc có liên quan.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định về thừa kế (có đáp án) chi tiết
7. Cán bộ, công chức được hưởng lương theo ngạch và bậc theo quy định của pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức 2019, cán bộ, công chức được hưởng lương theo ngạch và bậc theo quy định của pháp luật. Mức lương cụ thể được xác định dựa trên ngạch, bậc, vị trí công việc và hệ số phụ cấp theo quy định.
8. Cán bộ, công chức có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. (Sai)
Giải thích: Theo quy định của Luật Cán bộ, Công chức 2019, cán bộ, công chức có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, nhưng quyền này phải được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật và phù hợp với đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức.
9. Cán bộ công chức có quyền được hưởng lương, thưởng và phụ cấp theo quy định của pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, cán bộ công chức có quyền được hưởng lương, thưởng và phụ cấp theo quy định của pháp luật. Mức lương, thưởng và phụ cấp của cán bộ công chức được xác định dựa trên chức vụ, ngạch, thâm niên công tác, trình độ chuyên môn, tính chất công việc và điều kiện cụ thể của từng cơ quan, tổ chức.
10. Cán bộ công chức có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí. (Sai)
Giải thích: Cán bộ công chức có quyền tự do ngôn luận, nhưng quyền này phải được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật và phù hợp với quy định về đạo đức công vụ. Cán bộ công chức không được phép sử dụng quyền tự do ngôn luận để tuyên truyền, cổ vũ cho những hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm đạo đức công vụ.
11. Cán bộ công chức có quyền lập hội, tham gia tổ chức chính trị. (Sai)
Giải thích: Cán bộ công chức không được phép lập hội, tham gia tổ chức chính trị. Cán bộ công chức phải tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được giao, không được tham gia vào các hoạt động chính trị có thể ảnh hưởng đến tính khách quan, trung lập của công việc.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai nghĩa vụ ngoài hợp đồng
12. Cán bộ công chức có quyền đình công. (Sai)
Giải thích: Cán bộ công chức không được phép đình công. Đình công là hành vi vi phạm pháp luật và vi phạm đạo đức công vụ. Cán bộ công chức có ý kiến, kiến nghị về công việc hoặc chế độ đãi ngộ cần thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
13. Cán bộ công chức có quyền được nghỉ phép theo quy định của pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, cán bộ công chức có quyền được nghỉ phép theo quy định của pháp luật. Cán bộ công chức được nghỉ phép để phục hồi sức khỏe, chăm sóc gia đình, giải quyết việc riêng và thực hiện các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
14. Cán bộ công chức có quyền được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, cán bộ công chức có quyền được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế giúp cán bộ công chức được bảo vệ khi gặp rủi ro về sức khỏe, mất việc làm, tuổi già, v.v.
15. Cán bộ công chức có quyền được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của pháp luật, cán bộ công chức có quyền được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn. Việc đào tạo, bồi dưỡng giúp cán bộ công chức nâng cao kiến thức, kỹ năng, đáp ứng yêu cầu công việc và góp phần nâng cao chất lượng hoạt động của cơ quan, tổ chức.