Câu hỏi nhận định về thừa kế (có đáp án) chi tiết
1. Tất cả mọi người đều có quyền thừa kế tài sản của người đã chết. (Sai)
Giải thích: Không phải tất cả mọi người đều có quyền thừa kế tài sản của người đã chết. Quyền thừa kế chỉ được dành cho những người có quan hệ huyết thống hoặc vợ, chồng với người đã chết theo quy định của pháp luật.
2. Con đẻ và con nuôi có quyền thừa kế bình đẳng. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, con đẻ và con nuôi có quyền thừa kế bình đẳng. Nghĩa là con đẻ và con nuôi đều có quyền hưởng phần tài sản thừa kế như nhau, không phân biệt con đẻ hay con nuôi.
3. Cha mẹ không được thừa kế tài sản của con mình nếu con mình đã lập di chúc. (Sai)
Giải thích: Cha mẹ vẫn có quyền thừa kế tài sản của con mình nếu con mình đã lập di chúc, trừ trường hợp con mình đã ghi rõ trong di chúc là không cho cha mẹ thừa kế.
4. Vợ, chồng không được thừa kế tài sản của nhau nếu họ đã ly hôn. (Đúng)
Giải thích: Vợ, chồng không được thừa kế tài sản của nhau nếu họ đã ly hôn. Khi ly hôn, tài sản chung của vợ chồng sẽ được chia đôi theo quy định của pháp luật.
5. Người thừa kế có quyền từ chối thừa kế tài sản. (Đúng)
Giải thích: Người thừa kế có quyền từ chối thừa kế tài sản. Việc từ chối thừa kế phải được thực hiện bằng văn bản và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người được thừa kế theo di chúc có quyền ưu tiên hơn người được thừa kế theo pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Người được thừa kế theo di chúc có quyền ưu tiên hơn người được thừa kế theo pháp luật. Nghĩa là nếu người đã chết có di chúc, tài sản của người đó sẽ được chia cho người được thừa kế theo di chúc trước, phần còn lại mới được chia cho người được thừa kế theo pháp luật.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn luật môi trường chuẩn
7. Di chúc phải được lập bằng văn bản viết tay. (Sai)
Giải thích: Di chúc có thể được lập bằng văn bản viết tay hoặc văn bản đánh máy. Tuy nhiên, di chúc lập bằng văn bản viết tay phải được chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Di chúc có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào. (Đúng)
Giải thích: Di chúc có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào. Người lập di chúc có thể lập di chúc mới hoặc hủy bỏ di chúc cũ bằng văn bản.
9. Di chúc chỉ có hiệu lực sau khi người lập di chúc qua đời. (Đúng)
Giải thích: Di chúc chỉ có hiệu lực sau khi người lập di chúc qua đời. Trước khi người lập di chúc qua đời, di chúc vẫn có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ.
10. Việc thừa kế tài sản phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Việc thừa kế tài sản phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Người thừa kế phải thực hiện thủ tục thừa kế theo quy định và tuân thủ các quy định về chia tài sản thừa kế.
Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật hình sự (Có đáp án) mới
11. Chỉ người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mới được lập di chúc. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, chỉ người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mới được lập di chúc. Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là người đủ 18 tuổi, không bị mất năng lực hành vi dân sự do rối loạn tâm thần hoặc mất khả năng nhận thức về hành vi của mình.
12. Di chúc phải được lập bằng văn bản. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, di chúc phải được lập bằng văn bản. Di chúc có thể được lập bằng văn bản tự viết, văn bản đánh máy, văn bản in, hoặc văn bản do người khác viết theo lời dặn dò của người lập di chúc.
13. Di chúc có thể được lập bằng nhiều hình thức khác nhau. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, di chúc có thể được lập bằng nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
- Di chúc tự viết: Do người lập di chúc tự tay viết và ký tên.
- Di chúc bí mật: Do người lập di chúc viết và ký tên, sau đó niêm phong và gửi cơ quan công chứng hoặc tổ chức được nhà nước giao cho giữ di chúc bí mật.
- Di chúc công khai: Do người lập di chúc ký tên và tuyên bố trước hai người chứng kiến và được lập thành biên bản tại cơ quan công chứng.
- Di chúc ghi âm hình: Do người lập di chúc ghi âm, ghi hình và ký tên, sau đó niêm phong và gửi cơ quan công chứng hoặc tổ chức được nhà nước giao cho giữ di chúc ghi âm hình.
14. Di chúc có thể thay đổi hoặc hủy bỏ bất cứ lúc nào. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người lập di chúc có quyền thay đổi hoặc hủy bỏ di chúc bất cứ lúc nào. Di chúc thay đổi hoặc hủy bỏ phải được lập theo một trong các hình thức quy định của pháp luật về di chúc.
15. Di chúc chỉ có hiệu lực khi người lập di chúc qua đời. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, di chúc chỉ có hiệu lực khi người lập di chúc qua đời. Di chúc có hiệu lực từ thời điểm người lập di chúc qua đời.