Chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu phổ biến trong bối cảnh phát triển hiện nay, đòi hỏi hồ sơ đầy đủ và đúng quy định. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là bước quan trọng giúp thủ tục diễn ra suôn sẻ. Hãy cùng ACC HCM tìm hiểu chi tiết cách chuẩn bị mẫu đơn này trong bài viết dưới đây!
1. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là gì?
Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất là văn bản được cá nhân hoặc tổ chức lập ra để gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm đề nghị cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật. Mẫu đơn này thường áp dụng khi người sử dụng đất có nhu cầu chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư, đất sản xuất kinh doanh, hoặc các loại đất khác theo nhu cầu thực tế.
Nội dung cơ bản của đơn bao gồm:
- Thông tin người sử dụng đất: Họ tên, địa chỉ, số giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất.
- Thông tin thửa đất: Vị trí, diện tích, loại đất hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến.
- Lý do chuyển mục đích sử dụng đất: Đáp ứng nhu cầu nhà ở, sản xuất, kinh doanh hoặc mục đích hợp pháp khác.
Việc chuẩn bị đầy đủ và chính xác đơn xin là yếu tố then chốt để cơ quan nhà nước xem xét và phê duyệt yêu cầu của bạn.
>> Bạn có thể đọc thêm bài viết khác tại: Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
2. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
ACC HCM cung cấp cho bạn mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2024. Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất hiện nay đang được áp dụng là Mẫu số 02c ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP.
>> Bạn có thể tải mẫu đơn mới nhất tại đây: Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.docx
Hướng dẫn cách viết Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất:
Mục 1. [Tên UBND có thẩm quyền]: Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân (UBND) cấp quận/huyện hoặc tỉnh nơi có thửa đất xin chuyển đổi, theo thẩm quyền quy định của pháp luật.
Mục 2. [Thông tin người sử dụng đất]
- Đối với cá nhân: Ghi rõ họ tên, số Căn cước công dân (hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu), ngày cấp, nơi cấp.
- Đối với tổ chức: Ghi thông tin theo Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
Mục 3. [Loại đất hiện tại]: Xác định và ghi loại đất theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp không có giấy chứng nhận, sử dụng thông tin từ giấy tờ liên quan thể hiện mục đích sử dụng đất hiện tại.
Mục 4: [Mục đích sử dụng đất xin chuyển đổi]
- Nếu đã có giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, ghi rõ mục đích sử dụng đất mới theo các tài liệu này.
- Nếu xây dựng công trình ngầm, cần bổ sung diện tích sử dụng mặt đất cho vận hành công trình.
Mục 5. [Hồ sơ đi kèm]: Đảm bảo liệt kê đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định pháp luật để cơ quan chức năng có cơ sở xử lý hồ sơ.
Mục 6. [Thông tin người ký đơn]: Ghi rõ họ tên cá nhân ký đơn hoặc đại diện pháp lý cho tổ chức theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai.
Việc điền đầy đủ và chính xác các mục trong mẫu đơn là yếu tố quan trọng giúp đảm bảo thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất diễn ra thuận lợi.
3. Trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024, các trường hợp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
- Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp.
- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
- Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung quy mô lớn.
- Chuyển đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở.
- Chuyển đất công trình sự nghiệp, đất công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
Người sử dụng đất trong các trường hợp trên phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và tuân thủ chế độ sử dụng đất theo mục đích mới.
>> Bạn có thể đọc thêm bài viết khác tại: Tại sao phải chuyển đổi mục đích sử dụng đất?
4. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ vào Điều 227 Luật Đất đai 2024, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được diễn ra như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất. Người sử dụng đất chuẩn bị và nộp hồ sơ theo đúng quy định tại cơ quan chức năng có thẩm quyền. Đây là bước khởi đầu để cơ quan tiến hành thẩm định và xét duyệt hồ sơ.
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất.
- Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, quá trình xét duyệt tiếp tục.
- Nếu hồ sơ thiếu sót hoặc chưa đúng quy định, cơ quan sẽ hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn thiện.
Bước 3: Xử lý hồ sơ và lập quyết định: Cơ quan quản lý đất đai thực hiện các bước xử lý tùy trường hợp:
- Áp dụng bảng giá đất: Lập hồ sơ trình UBND cấp có thẩm quyền ban hành quyết định.
- Xác định giá đất cụ thể: Tổ chức xác định và trình phê duyệt giá đất để tính tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất.
Bước 4: Nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất: Người sử dụng đất nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế. Nếu thuộc diện được miễn hoặc giảm, cơ quan thuế sẽ tính toán giảm trừ theo quy định.
Bước 5: Ký hợp đồng và cấp Giấy chứng nhận
- Trong trường hợp thuê đất, các bên sẽ ký hợp đồng thuê đất.
- Hồ sơ sau đó được chuyển đến cơ quan đăng ký đất đai để cập nhật cơ sở dữ liệu và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 6: Chuyển quyền sử dụng đất kèm theo chuyển mục đích: Nếu việc chuyển mục đích sử dụng đất đi kèm chuyển quyền sử dụng đất, hai thủ tục này sẽ được xử lý đồng thời theo quy định pháp luật.
Lưu ý quan trọng: Người sử dụng đất cần nắm rõ các bước, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, và thực hiện nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn để đảm bảo quá trình chuyển mục đích sử dụng đất diễn ra thuận lợi, minh bạch.
5. Những trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng đất nếu trường hợp đó không thuộc danh mục quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai.
Việc chuyển đổi trong cùng nhóm đất hoặc sử dụng đất theo mục đích phù hợp mà không cần sự phê duyệt chỉ yêu cầu thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai. Tuy nhiên, quy hoạch sử dụng đất vẫn phải được xem xét để đảm bảo tính hợp pháp.
Ngoài ra, nếu đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp với thời hạn sử dụng lâu dài đã chuyển đổi sang mục đích khác và nay được chuyển lại thành đất ở phù hợp quy hoạch, người sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.
Lưu ý: Mặc dù không phải xin phép, việc đăng ký biến động vẫn cần thực hiện theo quy định pháp luật để được công nhận và cập nhật thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai.
>> Bạn có thể đọc thêm bài viết khác tại: Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
6. Câu hỏi thường gặp
Có cần phải xin phép khi chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm không?
Không, việc chuyển đổi đất trong cùng một nhóm, như từ đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm, không yêu cầu phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhưng cần thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai.
Làm thế nào để biết chuyển mục đích sử dụng đất có phù hợp với quy hoạch hay không?
Để biết chuyển mục đích sử dụng đất có phù hợp với quy hoạch hay không, người sử dụng đất cần tham khảo kế hoạch sử dụng đất tại cơ quan chức năng địa phương hoặc UBND cấp huyện, cấp tỉnh. Điều này sẽ giúp xác định xem việc chuyển mục đích có tuân thủ quy hoạch đất đai hay không và có thể được phê duyệt hay không.
Khi chuyển mục đích sử dụng đất, có cần phải đóng tiền sử dụng đất ngay lập tức không?
Có, trong trường hợp chuyển đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở hoặc chuyển đất khác sang mục đích sử dụng có thu tiền, người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan thuế sau khi hoàn thành thủ tục.
Nếu không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất, tôi có cần nộp tiền sử dụng đất không?
Nếu không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất và việc chuyển đổi này phù hợp với quy hoạch, người sử dụng đất thường không cần nộp tiền sử dụng đất. Tuy nhiên, nếu có yêu cầu về nghĩa vụ tài chính, chẳng hạn khi đất được chuyển sang mục đích đất ở từ đất phi nông nghiệp, người sử dụng đất vẫn có thể cần thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Hy vọng qua bài viết, ACC HCM đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề “Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất”. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với ACC HCM nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.