Nhận định đúng sai Quan hệ kinh tế quốc tế (Có giải thích)

Môn Quan hệ Kinh tế Quốc tế (QHKQT) là một ngành học thuộc lĩnh vực Kinh tế học, nghiên cứu về các mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới trong thời đại toàn cầu hóa. Môn học này cung cấp cho sinh viên kiến thức về lịch sử phát triển, lý thuyết, nguyên tắc, chủ thể, nội dung, phương pháp nghiên cứu và thực tiễn hoạt động của QHKQT.

Nhận Nhận địnhđịnh đúng sai Quan hệ kinh tế quốc tế (Có giải thích)

1. Các chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tế bao gồm nhà nước, doanh nghiệp và cá nhân. (Đúng)

Giải thích: Các chủ thể của quan hệ kinh tế quốc tế bao gồm:

  • Nhà nước: Là chủ thể đại diện cho lợi ích quốc gia trong các hoạt động kinh tế quốc tế.
  • Doanh nghiệp: Là chủ thể tham gia trực tiếp vào các hoạt động kinh tế quốc tế như xuất nhập khẩu, đầu tư, v.v.
  • Cá nhân: Là chủ thể tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế như du lịch, chuyển tiền, v.v.

2. Nhà nước là chủ thể quan trọng nhất trong quan hệ kinh tế quốc tế. (Đúng)

Giải thích: Nhà nước là chủ thể quan trọng nhất trong quan hệ kinh tế quốc tế vì nhà nước có vai trò:

  • Xác định và thực hiện chính sách kinh tế quốc tế của đất nước.
  • Bảo vệ lợi ích quốc gia trong các hoạt động kinh tế quốc tế.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế.

3. Doanh nghiệp tư nhân không được tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế ở các nước xã hội chủ nghĩa. (Sai)

Giải thích: Doanh nghiệp tư nhân được tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế ở các nước xã hội chủ nghĩa. Tuy nhiên, sự tham gia của doanh nghiệp tư nhân vào các hoạt động kinh tế quốc tế phải tuân theo sự điều tiết của nhà nước.

4. Cá nhân chỉ được tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế khi được nhà nước cho phép. (Đúng)

Giải thích: Cá nhân chỉ được tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế khi được nhà nước cho phép. Nhà nước có quy định về các điều kiện để cá nhân tham gia vào các hoạt động kinh tế quốc tế như: độ tuổi, trình độ học vấn, năng lực tài chính, v.v.

5. Thương mại quốc tế là hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới. (Đúng)

Giải thích: Thương mại quốc tế là hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới. Thương mại quốc tế có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các quốc gia, các khu vực.

6. Đầu tư quốc tế là hoạt động chuyển vốn từ một quốc gia sang một quốc gia khác để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. (Đúng)

Giải thích: Đầu tư quốc tế là hoạt động chuyển vốn từ một quốc gia sang một quốc gia khác để đầu tư vào sản xuất, kinh doanh. Đầu tư quốc tế có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các quốc gia, các khu vực.

7. Hợp tác kinh tế quốc tế là hoạt động hợp tác giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới trong lĩnh vực kinh tế nhằm đạt được lợi ích chung. (Đúng)

Giải thích: Hợp tác kinh tế quốc tế là hoạt động hợp tác giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới trong lĩnh vực kinh tế nhằm đạt được lợi ích chung. Hợp tác kinh tế quốc tế có nhiều hình thức như: trao đổi thông tin, kinh nghiệm; hợp tác khoa học kỹ thuật; hợp tác sản xuất, kinh doanh; v.v.

8. Tài chính quốc tế là hệ thống các quan hệ tài chính giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới. (Đúng)

Giải thích: Tài chính quốc tế là hệ thống các quan hệ tài chính giữa các quốc gia, các khu vực trên thế giới. Hệ thống tài chính quốc tế bao gồm các tổ chức tài chính quốc tế, thị trường tài chính quốc tế và các công cụ tài chính quốc tế.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật thuế (Có đáp án)

9. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là tổ chức thương mại quốc tế lớn nhất thế giới hiện nay. (Đúng)

Giải thích: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) là tổ chức thương mại quốc tế lớn nhất thế giới hiện nay, với 164 thành viên chính thức và 25 thành viên quan sát. WTO được thành lập vào năm 1995 với mục tiêu chính là thúc đẩy thương mại quốc tế tự do và bình đẳng giữa các quốc gia thành viên.

10. Chức năng chính của WTO là quy định các quy tắc và thủ tục thương mại quốc tế. (Đúng)

Giải thích: Chức năng chính của WTO là quy định các quy tắc và thủ tục thương mại quốc tế, bao gồm thuế quan, trợ cấp, rào cản kỹ thuật, tranh chấp thương mại, v.v. Các quy tắc và thủ tục này nhằm mục đích đảm bảo thương mại quốc tế được thực hiện một cách tự do, bình đẳng và minh bạch.

11. WTO có quyền áp dụng các biện pháp trừng phạt đối với các quốc gia thành viên vi phạm các quy tắc thương mại. (Đúng)

Giải thích: WTO có quyền áp dụng các biện pháp trừng phạt đối với các quốc gia thành viên vi phạm các quy tắc thương mại. Các biện pháp trừng phạt này có thể bao gồm áp dụng thuế quan trừng phạt, hạn chế nhập khẩu, v.v.

12. WTO chỉ giải quyết tranh chấp thương mại giữa các chính phủ. (Sai)

Giải thích: WTO không chỉ giải quyết tranh chấp thương mại giữa các chính phủ mà còn giải quyết tranh chấp thương mại giữa các doanh nghiệp thuộc các quốc gia thành viên.

13. Quyết định của WTO có tính bắt buộc đối với tất cả các quốc gia thành viên. (Đúng)

Giải thích: Quyết định của WTO có tính bắt buộc đối với tất cả các quốc gia thành viên. Các quốc gia thành viên có nghĩa vụ phải tuân thủ các quyết định của WTO.

14. WTO là tổ chức phi chính phủ. (Sai)

Giải thích: WTO là tổ chức liên chính phủ, được thành lập bởi các quốc gia thành viên.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật hành chính (Có đáp án)

15. WTO có trụ sở chính tại Genève, Thụy Sĩ. (Đúng)

Giải thích: WTO có trụ sở chính tại Genève, Thụy Sĩ.

16. Tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha là ba ngôn ngữ chính thức của WTO. (Đúng)

Giải thích: Tiếng Anh, tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha là ba ngôn ngữ chính thức của WTO.

17. WTO có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế. (Đúng)

Giải thích: WTO có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế thông qua việc quy định các quy tắc và thủ tục thương mại quốc tế, từ đó góp phần giảm thiểu rào cản thương mại và thúc đẩy trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.

18. WTO là tổ chức duy nhất giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế. (Sai)

Giải thích: WTO không phải là tổ chức duy nhất giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế. Một số tổ chức khác cũng có chức năng giải quyết tranh chấp thương mại quốc tế như: Tòa án Trọng tài Thường trực (PCA), Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ), v.v.

19. WTO có quyền can thiệp vào chính sách kinh tế nội địa của các quốc gia thành viên. (Sai)

Giải thích: WTO không có quyền can thiệp vào chính sách kinh tế nội địa của các quốc gia thành viên. Tuy nhiên, các quy tắc và thủ tục thương mại của WTO có thể ảnh hưởng đến chính sách kinh tế nội địa của các quốc gia thành viên.

20. Các tổ chức kinh tế quốc tế là những tổ chức phi chính phủ được thành lập bởi các quốc gia nhằm thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế. (Sai)

Giải thích: Các tổ chức kinh tế quốc tế có thể là tổ chức liên chính phủ hoặc phi chính phủ.

  • Tổ chức liên chính phủ: Là tổ chức được thành lập bởi các quốc gia, có tư cách pháp nhân quốc tế và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng của các thành viên. Ví dụ: Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), v.v.
  • Tổ chức phi chính phủ: Là tổ chức không do chính phủ thành lập, hoạt động phi lợi nhuận và có mục tiêu thúc đẩy hợp tác kinh tế quốc tế. Ví dụ: Tập đoàn đa quốc gia (MNC), Tổ chức phi lợi nhuận quốc tế (INGO), v.v.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *