Trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng phát triển, nhu cầu về dịch vụ tư vấn tài chính ngày càng tăng cao. Bài viết sau của ACC sẽ cung cấp Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính mới nhất và các thông tin liên quan.
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính mới nhất
1. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính là gì?
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính là một văn bản pháp lý ghi nhận thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính (chuyên gia tư vấn) và bên sử dụng dịch vụ (khách hàng) về việc cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính. Hợp đồng này quy định chi tiết các quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của hai bên trong quá trình thực hiện dịch vụ tư vấn tài chính.
2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính mới nhất
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
Số: …./20…./ HĐTVT
Hôm nay, ngày …. tháng … năm …….., Tại ……………………………..
Chúng tôi gồm có:
- BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):
- Tên:
- Địa chỉ:
- Chức vụ:…………………… ………… làm đại diện.
- BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B):
- Tên: Công ty TNHH Tư vấn Tài chính ABC
- Địa chỉ: 123ABC, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại diện: Ông/Bà Nguyễn Văn A, Giám đốc
HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH NHƯ SAU:
Điều 1. Nội dung dịch vụ
Bên B thực hiện tư vấn tài chính cho Bên A về các nội dung cụ thể sau:
- Tư vấn lập kế hoạch tài chính cá nhân/doanh nghiệp
- Tư vấn đầu tư tài chính
- Tư vấn bảo hiểm
- Tư vấn kế thừa tài sản
- Tư vấn các vấn đề tài chính khác theo yêu cầu của Bên A.
Điều 2. Thời hạn thực hiện dịch vụ
Thời hạn thực hiện dịch vụ được quy định như sau:
- Bắt đầu từ ngày …/…/20…
- Kết thúc vào ngày …/…/20…
Điều 3. Phí dịch vụ
Phí dịch vụ được quy định như sau:
- Tổng phí dịch vụ: …. VNĐ (bằng chữ: ….)
- Phương thức thanh toán:
- 30% giá trị hợp đồng khi ký kết hợp đồng
- 70% giá trị hợp đồng khi hoàn thành dịch vụ
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
- Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B cung cấp dịch vụ theo đúng nội dung, thời hạn và chất lượng đã thỏa thuận.
- Yêu cầu Bên B giải đáp các thắc mắc liên quan đến dịch vụ.
- Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm hợp đồng.
- Nghĩa vụ của Bên A:
- Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết cho Bên B để thực hiện dịch vụ.
- Tuân thủ chỉ dẫn của Bên B trong quá trình thực hiện dịch vụ.
- Thanh toán đầy đủ phí dịch vụ theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Quyền của Bên B:
- Yêu cầu Bên A cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện dịch vụ.
- Yêu cầu Bên A tuân thủ chỉ dẫn của Bên B trong quá trình thực hiện dịch vụ.
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ phí dịch vụ theo thỏa thuận.
- Nghĩa vụ của Bên B:
- Cung cấp dịch vụ theo đúng nội dung, thời hạn và chất lượng đã thỏa thuận.
- Giải đáp các thắc mắc liên quan đến dịch vụ của Bên A.
- Bồi thường thiệt hại nếu Bên B vi phạm hợp đồng.
Điều 6. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh giữa hai bên liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng. Trường hợp không thể thương lượng thành công, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
Điều 7. Các điều khoản khác
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Điều 8. Bảo mật thông tin
- Bên B có trách nhiệm bảo mật thông tin của Bên A, bao gồm thông tin cá nhân, thông tin tài chính, thông tin liên quan đến dự án đầu tư,…
- Bên B chỉ được sử dụng thông tin của Bên A cho mục đích thực hiện dịch vụ theo thỏa thuận.
- Bên B không được tiết lộ thông tin của Bên A cho bên thứ ba trừ khi được sự đồng ý của Bên A.
Điều 9. Thay đổi, bổ sung hợp đồng
- Mọi thay đổi, bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
- Trường hợp một bên có nhu cầu thay đổi, bổ sung hợp đồng, bên đó phải thông báo cho bên kia bằng văn bản chậm nhất 07 ngày trước khi thực hiện thay đổi, bổ sung.
Điều 10. Hủy bỏ hợp đồng
- Một bên có thể hủy bỏ hợp đồng nếu bên kia vi phạm hợp đồng và không khắc phục vi phạm trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục vi phạm.
- Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo cho bên kia bằng văn bản chậm nhất 15 ngày trước khi thực hiện việc hủy bỏ.
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
>>> Tham khảo: Mẫu 03b-BNV/2007: Phiếu chuyển hồ sơ cán bộ
3. Nội dung mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính
Hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính (chuyên gia tư vấn) và bên sử dụng dịch vụ (khách hàng) về việc cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến tài chính. Hợp đồng này nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên trong quá trình thực hiện dịch vụ.
Dưới đây là các nội dung chính thường có trong Hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính:
Thông tin chung:
- Tên hợp đồng: Ghi rõ tên hợp đồng để phân biệt với các hợp đồng khác.
- Số hợp đồng: Giúp quản lý và theo dõi hợp đồng hiệu quả.
- Ngày lập hợp đồng: Ghi rõ ngày tháng năm lập hợp đồng.
- Bên cung cấp dịch vụ: Ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, email, website (nếu có) của chuyên gia tư vấn.
- Bên sử dụng dịch vụ: Ghi rõ thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, email, website (nếu có) của khách hàng.
Phạm vi và nội dung dịch vụ:
- Phạm vi tư vấn: Ghi rõ lĩnh vực tài chính mà chuyên gia tư vấn sẽ cung cấp dịch vụ.
- Nội dung cụ thể: Liệt kê chi tiết các dịch vụ tư vấn cụ thể mà khách hàng sẽ nhận được, ví dụ: tư vấn đầu tư, lập kế hoạch tài chính, quản lý tài chính cá nhân, …
- Yêu cầu của khách hàng: Nêu rõ những yêu cầu cụ thể của khách hàng về dịch vụ tư vấn.
Giá trị hợp đồng:
- Tổng giá trị hợp đồng: Ghi rõ giá trị toàn bộ hợp đồng bằng số và bằng chữ.
- Phương thức thanh toán: Ghi rõ cách thức thanh toán, ví dụ: thanh toán theo từng đợt, thanh toán một lần, …
- Thời gian thanh toán: Ghi rõ thời hạn thanh toán cho từng đợt thanh toán.
Thời gian thực hiện hợp đồng:
- Ngày bắt đầu: Ghi rõ ngày tháng năm bắt đầu thực hiện hợp đồng.
- Ngày kết thúc: Ghi rõ ngày tháng năm kết thúc hợp tức.
- Mốc thời gian hoàn thành từng hạng mục: Ghi rõ thời hạn hoàn thành từng hạng mục công việc trong hợp đồng.
Điều khoản bảo mật thông tin:
- Chuyên gia tư vấn có trách nhiệm: Bảo mật thông tin cá nhân, tài chính của khách hàng theo quy định của pháp luật.
- Khách hàng có trách nhiệm: Cung cấp thông tin trung thực, chính xác cho chuyên gia tư vấn.
Điều khoản giải quyết tranh chấp:
- Cách thức giải quyết: Ghi rõ cách thức giải quyết tranh chấp khi xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên.
- Cơ quan giải quyết tranh chấp: Ghi rõ cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp khi hai bên không tự hòa giải được.
Các điều khoản khác:
- Điều khoản về trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
- Điều khoản về trường hợp bất khả kháng.
- Điều khoản về chấm dứt hợp đồng.
- Điều khoản về hiệu lực pháp lý của hợp đồng.
4. Quy trình nộp mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính mới nhất
Quy trình nộp mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính mới nhất có thể thay đổi tùy theo yêu cầu của từng cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, nhìn chung, quy trình chung sẽ bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính:
-
- Mẫu hợp đồng này có thể được tải về từ website của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc do các bên tự soạn thảo theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng cần được điền đầy đủ thông tin chính xác và thống nhất giữa hai bên.
Các văn bản kèm theo:
-
- Giấy phép kinh doanh của bên cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính (bản sao có công chứng hoặc đối chiếu với bản gốc).
- Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề tư vấn tài chính của chuyên gia tư vấn (nếu có) (bản sao có công chứng hoặc đối chiếu với bản gốc).
- Báo cáo giá dự toán dịch vụ tư vấn tài chính (bản sao).
- Các tài liệu khác liên quan (nếu có).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
-
- Đối với dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến hoạt động huy động vốn, đầu tư, bảo hiểm, chứng khoán: nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Đối với dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến hoạt động ngân hàng: nộp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đối với dịch vụ tư vấn tài chính liên quan đến các lĩnh vực khác: nộp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính cho các bên.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho các bên biết lý do và yêu cầu bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.
Lưu ý:
- Các bên cần đảm bảo tính chính xác, đầy đủ của thông tin trong hồ sơ.
- Hồ sơ nộp cần có hai bản gốc, mỗi bên giữ một bản.
- Hai bên cần ký tên và đóng dấu vào hai bản gốc của hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính trước khi nộp hồ sơ.
Quy trình nộp mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính mới nhất
>>> Tham khảo: Mẫu giấy xác nhận con thương binh, liệt sỹ chuẩn
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn tài chính mới nhất (2024) đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên trong quá trình cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính. Việc sử dụng hợp đồng mẫu này sẽ giúp đơn giản hóa thủ tục hành chính, tiết kiệm thời gian và chi phí cho các bên.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hợp đồng mẫu chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo nhu cầu và thỏa thuận cụ thể của hai bên. Do vậy, các bên cần tham khảo ý kiến của luật sư để đảm bảo tính hợp pháp và đầy đủ của hợp đồng.
Ngoài ra, việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính uy tín, có năng lực và kinh nghiệm là vô cùng quan trọng để đảm bảo chất lượng dịch vụ và hiệu quả đầu tư.