Luật Lao động là một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam, nhằm điều chỉnh các quan hệ pháp luật lao động, bao gồm quan hệ giữa người lao động làm công ăn lương với người sử dụng lao động thuộc mọi thành phần kinh tế, tức là Luật Lao động chủ yếu điều chỉnh quan hệ lao động được xác lập trên cơ sở hợp đồng lao động. Bài viết sau của ACC HCM sẽ cung cấp đến bạn những nhận định đúng sai của Luật lao động và giải thích đầy đủ.
I. Nhận định đúng sai Luật lao động
1. Hợp đồng lao động là thỏa thuận miệng giữa người lao động và người sử dụng lao động.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Hợp đồng lao động phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật.
2. Hợp đồng lao động có thể được giao kết xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Hợp đồng lao động có thể được giao kết xác định thời hạn (tối đa 36 tháng) hoặc không xác định thời hạn.
3. Hợp đồng lao động phải ghi rõ các nội dung cơ bản như họ tên, địa chỉ của người lao động và người sử dụng lao động, công việc được giao, mức lương, thời gian làm việc, chế độ nghỉ phép, nghỉ lễ,…
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Hợp đồng lao động phải ghi rõ các nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật để đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.
4. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nếu người lao động vi phạm nội quy, quy định của cơ quan, tổ chức.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nếu người lao động vi phạm nội quy, quy định của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
5. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu người sử dụng lao động vi phạm nghĩa vụ với người lao động.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu người sử dụng lao động vi phạm nghĩa vụ với người lao động theo quy định của pháp luật.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật thuế (Có đáp án)
6. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động phải được thực hiện bằng văn bản và có sự đồng ý của cả hai bên.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động phải được thực hiện bằng văn bản và có sự đồng ý của cả hai bên theo quy định của pháp luật.
7. Hợp đồng lao động hết hạn tự động chấm dứt.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Hợp đồng lao động hết hạn tự động chấm dứt, trừ trường hợp có thỏa thuận gia hạn hợp đồng lao động giữa hai bên.
8. Người lao động có quyền yêu cầu người sử dụng lao động cấp giấy chứng nhận lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Người lao động có quyền yêu cầu người sử dụng lao động cấp giấy chứng nhận lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
9. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ thanh toán lương cho người lao động khi người lao động nghỉ phép.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ thanh toán lương cho người lao động khi người lao động nghỉ phép theo quy định của pháp luật.
10. Người lao động không được hưởng bảo hiểm xã hội nếu người lao động tự ý nghỉ việc.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Người lao động vẫn được hưởng bảo hiểm xã hội nếu người lao động tự ý nghỉ việc theo quy định của pháp luật.
11. Việc kỷ luật lao động chỉ áp dụng đối với người lao động vi phạm nghĩa vụ lao động.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Việc kỷ luật lao động chỉ áp dụng đối với người lao động vi phạm nghĩa vụ lao động, được quy định trong Bộ luật Lao động 2019.
12. Người sử dụng lao động có quyền tự ý áp dụng hình thức kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Người sử dụng lao động chỉ có quyền áp dụng hình thức kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và quy định nội bộ của doanh nghiệp.
13. Việc kỷ luật lao động phải được thực hiện công khai, minh bạch.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Việc kỷ luật lao động phải được thực hiện công khai, minh bạch theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và quy định nội bộ của doanh nghiệp.
14. Người lao động có quyền khiếu nại, tố cáo về việc kỷ luật lao động vi phạm.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Người lao động có quyền khiếu nại, tố cáo về việc kỷ luật lao động vi phạm theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật hành chính (Có đáp án)
15. Hình thức kỷ luật lao động nặng nhất là chấm dứt hợp đồng lao động.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Hình thức kỷ luật lao động nặng nhất là chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
16. Người sử dụng lao động có thể áp dụng hình thức kỷ luật lao động đối với người lao động đang nghỉ thai sản, nghỉ sinh con, nuôi con dưới 3 tuổi.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Người sử dụng lao động không được áp dụng hình thức kỷ luật lao động đối với người lao động đang nghỉ thai sản, nghỉ sinh con, nuôi con dưới 3 tuổi theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
17. Việc tạm đình chỉ lao động là hình thức kỷ luật lao động nhẹ nhất.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Việc tạm đình chỉ lao động là hình thức kỷ luật lao động nhẹ nhất theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
18. Người lao động có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bị kỷ luật lao động vi phạm.
→ Nhận định đúng.
Giải thích: Người lao động có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bị kỷ luật lao động vi phạm theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
19. Việc kỷ luật lao động có thể được áp dụng đối với tập thể người lao động.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Việc kỷ luật lao động chỉ áp dụng đối với cá nhân người lao động vi phạm theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
20. Người sử dụng lao động có thể áp dụng hình thức kỷ luật lao động đối với người lao động đã nghỉ việc.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Người sử dụng lao động không được áp dụng hình thức kỷ luật lao động đối với người lao động đã nghỉ việc theo quy định của Bộ luật Lao động 2019.
21. Người lao động làm việc trong doanh nghiệp Nhà nước không được đình công.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Pháp luật chỉ không cho phép đình công ở một số hoạt động thiết yếu cho nền kinh tế quốc dân mà việc đình công có thể gây đe doạ đến an ninh, quốc phòng, sức khoẻ, trật tự công công theo danh mục do Chính phủ quy định không phải tất cả các doanh nghiệp Nhà nước.
CSPL: khoản 2 Điều 220 và Điều 3 Nghị định 41/2013/NĐ-CP.
22. Chỉ có Ban chấp hành công đoàn cơ sở mới có thể đại diện cho tập thể lao động trong thương lượng tập thể ở phạm vi doanh nghiệp.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Đối với các doanh nghiệp chưa có ban chấp hành công đoàn cơ sở thì đại diện cho tập thể người lao động là ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp.
CSPL: điểm b khoản 1 Điều 69 và khoản 3 Điều 188 Bộ luật Lao động 2019.
23. Chỉ có người sử dụng lao động mới có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Theo quy định pháp luật thì người giao kết hợp đồng lao động phía người sử dụng lao động có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật đối với người lao động, người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ doanh nghiệp, hợp tác xã; Người đứng đầu cơ quan đơn vị tổ chức theo quy định của pháp luật, chủ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sử dụng lao động lao động
CSPL: khoản 1 Điều 3 và khoản 4 Điều 30 Nghị định 05/2015/NĐ-CP.
24. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có giấy phép lao động thời quan hệ lao động chấm dứt.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Vì có trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho nên khi họ không có giấy phép lao động thì quan hệ lao động của họ cũng không chấm dứt.
CSPL: Điều 172 BLLĐ 2019.
25. Thời gian làm việc của người lao động vượt quá 8 giờ/ngày được tính là thời gian làm thêm.
→ Nhận định sai.
Giải thích: Trường hợp thời gian làm việc rút ngắn do làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì với BYT thì thời gian làm việc là không quá 06 giờ trong một ngày, cho nên thời gian vượt quá 6 giờ là thời gian làm thêm không nhất thiết là vượt quá 8 giờ/ngày được tính là thời gian làm thêm.
CSPL: khoản 3 Điều 104 và Điều 106 BLLĐ 2019.
II. Vì sao cần hiểu rõ Luật lao động?
Hiểu rõ Luật lao động là điều cần thiết vì nhiều lý do quan trọng sau:
Bảo vệ quyền lợi của người lao động: Luật lao động quy định các quyền cơ bản của người lao động như tiền lương, giờ làm việc, nghỉ phép, an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, và quyền nghỉ ngơi. Việc hiểu rõ luật giúp người lao động biết rõ quyền lợi của mình và có thể bảo vệ chúng trong trường hợp bị xâm phạm.
Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Đối với người sử dụng lao động, việc hiểu rõ Luật lao động giúp đảm bảo họ tuân thủ đúng các quy định pháp luật, tránh các tranh chấp lao động và các hình thức xử phạt từ cơ quan quản lý nhà nước.
Phòng tránh tranh chấp lao động: Hiểu rõ các quy định về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, và chấm dứt hợp đồng lao động giúp cả người lao động và người sử dụng lao động phòng tránh các tranh chấp không đáng có. Khi tranh chấp xảy ra, hiểu biết về luật sẽ giúp các bên giải quyết vấn đề một cách công bằng và hợp lý.
Nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự: Đối với người sử dụng lao động, nắm vững Luật lao động giúp họ xây dựng và quản lý một môi trường làm việc hợp pháp, công bằng và hiệu quả. Điều này góp phần tạo động lực làm việc và tăng năng suất lao động.
Bảo vệ lợi ích kinh tế: Đối với cả người lao động và người sử dụng lao động, hiểu rõ Luật lao động giúp bảo vệ lợi ích kinh tế thông qua việc tuân thủ các quy định về trả lương, chế độ bảo hiểm, và các khoản trợ cấp, từ đó tránh được các thiệt hại về tài chính do vi phạm pháp luật.
Đảm bảo an toàn và sức khỏe tại nơi làm việc: Luật lao động có những quy định về an toàn và vệ sinh lao động nhằm đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho người lao động. Việc hiểu rõ và tuân thủ các quy định này giúp giảm thiểu rủi ro tai nạn lao động và bảo vệ sức khỏe người lao động.
Tóm lại, hiểu rõ Luật lao động không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan mà còn đảm bảo môi trường làm việc an toàn, công bằng và hiệu quả, đồng thời góp phần duy trì trật tự và ổn định trong quan hệ lao động.
III. Việc hiểu và nắm rõ Luật lao động sẽ mang lại lợi ích gì?
Việc hiểu và nắm rõ Luật lao động mang lại nhiều lợi ích cho cả người lao động và người sử dụng lao động. Dưới đây là các lợi ích cụ thể:
a. Đối với Người lao động:
Bảo vệ quyền lợi: Hiểu rõ các quyền lợi về tiền lương, giờ làm việc, nghỉ phép, bảo hiểm xã hội, an toàn lao động và nghỉ ngơi giúp người lao động bảo vệ quyền lợi của mình và biết cách yêu cầu khi bị xâm phạm.
Phòng ngừa rủi ro pháp lý: Người lao động có thể tránh các rủi ro về pháp lý khi hiểu rõ các quy định về hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng và kỷ luật lao động.
Nâng cao nhận thức và sự tự tin: Kiến thức về luật giúp người lao động tự tin hơn khi tham gia vào các cuộc đàm phán, tranh chấp hoặc khi cần bảo vệ quyền lợi trước các hành vi vi phạm.
b. Đối với Người sử dụng lao động:
Tuân thủ pháp luật: Hiểu rõ và tuân thủ các quy định của Luật lao động giúp doanh nghiệp tránh được các hình thức xử phạt từ cơ quan quản lý nhà nước, đồng thời xây dựng hình ảnh tốt về doanh nghiệp trong mắt người lao động và xã hội.
Giảm thiểu tranh chấp lao động: Doanh nghiệp có thể thiết lập các quy trình quản lý nhân sự hợp lý, minh bạch và công bằng, từ đó giảm thiểu các tranh chấp lao động không đáng có.
Tạo môi trường làm việc tốt hơn: Tuân thủ các quy định về an toàn và vệ sinh lao động giúp tạo ra một môi trường làm việc an toàn, lành mạnh, góp phần nâng cao hiệu suất lao động và giảm thiểu tai nạn lao động.
Nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự: Nắm vững Luật lao động giúp nhà quản lý nhân sự thực hiện đúng các quy trình tuyển dụng, đào tạo, đánh giá và khen thưởng, tạo động lực làm việc cho nhân viên.
c. Lợi ích chung:
Ổn định quan hệ lao động: Hiểu biết về Luật lao động giúp duy trì mối quan hệ lao động ổn định, lành mạnh và bền vững, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế và xã hội.
Tăng cường sự hiểu biết và hợp tác: Khi cả người lao động và người sử dụng lao động đều hiểu rõ các quy định của Luật lao động, sự hợp tác và hiểu biết giữa các bên sẽ được tăng cường, giảm thiểu xung đột và bất đồng.
Bảo vệ lợi ích kinh tế: Tuân thủ các quy định về trả lương, chế độ bảo hiểm và các khoản trợ cấp giúp cả người lao động và doanh nghiệp bảo vệ lợi ích kinh tế, tránh được các thiệt hại về tài chính do vi phạm pháp luật.
Hiểu và nắm rõ Luật lao động là chìa khóa giúp cả người lao động và người sử dụng lao động xây dựng một môi trường làm việc an toàn, công bằng và hiệu quả. Điều này không chỉ bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan mà còn góp phần tạo ra một xã hội phát triển và bền vững.