Câu hỏi nhận định đúng sai công ty cổ phần (có đáp án)

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan. Công ty cổ phần được thành lập bởi một hoặc nhiều cá nhân, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, các thành viên góp vốn bằng cổ phần để cùng nhau kinh doanh và chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần mà họ đã góp.

Câu hỏi nhận định đúng sai công ty cổ phần (có đáp án)

1. Chỉ có thể thành lập công ty cổ phần với số vốn điều lệ tối thiểu 10 tỷ đồng. (Sai)

Giải thích: Luật Doanh nghiệp 2020 quy định số vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty cổ phần phụ thuộc vào loại hình công ty cụ thể. Ví dụ, đối với công ty cổ phần đại chúng, số vốn điều lệ tối thiểu là 30 tỷ đồng; đối với công ty cổ phần niêm yết, số vốn điều lệ tối thiểu là 100 tỷ đồng; đối với công ty cổ phần khác, số vốn điều lệ tối thiểu là 3 tỷ đồng.

2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần phải bao gồm dự thảo Điều lệ công ty được lập theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành. (Đúng)

Giải thích: Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định hồ sơ thành lập công ty cổ phần phải bao gồm dự thảo Điều lệ công ty, được lập theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành. Điều lệ công ty là văn bản quy định hoạt động của công ty, bao gồm các nội dung cơ bản về tên công ty, trụ sở chính, mục đích, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ của cổ đông, v.v.

3. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty cổ phần có quyền thực hiện tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. (Đúng)

Giải thích: Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, công ty cổ phần có quyền thực hiện tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật, phù hợp với mục đích kinh doanh được ghi trong Điều lệ công ty.

4. Cổ đông sáng lập của công ty cổ phần có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. (Sai)

Giải thích: Điều 144 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định cổ đông sáng lập của công ty cổ phần chỉ được chuyển nhượng cổ phần của mình sau khi công ty đã hoạt động ít nhất 1 năm và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, phí theo quy định của pháp luật.

6. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quản lý cao nhất của công ty cổ phần. (Đúng)

Giải thích: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan đại diện cho quyền lợi của cổ đông, có thẩm quyền cao nhất trong công ty cổ phần. Đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề quan trọng của công ty, bao gồm:

  • Bầu và miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát;
  • Quyết định phương án kinh doanh của công ty;
  • Quyết định việc tăng, giảm vốn điều lệ;
  • Quyết định việc chia cổ tức;
  • Quyết định việc giải thể, phá sản công ty;
  • Quyết định các vấn đề quan trọng khác của công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

7. Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành cao nhất của công ty cổ phần. (Đúng)

Giải thích: Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành của công ty cổ phần, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông và hoạt động của công ty. Hội đồng quản trị có các nhiệm vụ chính sau:

  • Lập và trình Đại hội đồng cổ đông phương án kinh doanh của công ty;
  • Điều hành hoạt động của công ty theo phương án kinh doanh đã được Đại hội đồng cổ đông phê duyệt;
  • Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động của công ty;
  • Chuẩn bị các hồ sơ để trình Đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề quan trọng của công ty;
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật thuế (Có đáp án)

8. Ban Kiểm soát có quyền kiểm tra hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. (Sai)

Giải thích: Ban Kiểm soát chỉ có quyền kiểm tra hoạt động của Hội đồng quản trị, không có quyền kiểm tra hoạt động của Ban Giám đốc. Ban Kiểm soát có các nhiệm vụ chính sau:

  • Kiểm tra hoạt động của Hội đồng quản trị;
  • Kiểm tra hoạt động tài chính của công ty;
  • Kiểm tra việc thực hiện pháp luật và Điều lệ công ty;
  • Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về kết quả kiểm tra;
  • Đề xuất với Đại hội đồng cổ đông các biện pháp xử lý vi phạm đối với Hội đồng quản trị.

9. Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty. (Sai)

Giải thích: Thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết phải là cổ đông của công ty. Tuy nhiên, thành viên Hội đồng quản trị phải có năng lực quản lý, hiểu biết về lĩnh vực kinh doanh của công ty và có uy tín trong cộng đồng.

10. Ban Kiểm soát có thể tự mình quyết định các vấn đề quan trọng của công ty. (Sai)

Giải thích: Ban Kiểm soát không có quyền tự mình quyết định các vấn đề quan trọng của công ty. Ban Kiểm soát chỉ có quyền đề xuất với Đại hội đồng cổ đông các biện pháp giải quyết các vấn đề quan trọng của công ty.

11. Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành công ty cổ phần. (Đúng)

Giải thích: Hội đồng quản trị là cơ quan điều hành công ty cổ phần, có trách nhiệm thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông và quản lý hoạt động hàng ngày của công ty. Hội đồng quản trị có các nhiệm vụ chính sau:

  • Lập và trình Đại hội đồng cổ đông phương án kinh doanh, kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính;
  • Quản lý hoạt động kinh doanh của công ty;
  • Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về tình hình hoạt động của công ty;
  • Quyết định các vấn đề quan trọng khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

12. Ban kiểm soát có quyền kiểm tra hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. (Sai)

Giải thích: Ban kiểm soát chỉ có quyền kiểm tra hoạt động của Hội đồng quản trị, không có quyền kiểm tra hoạt động của Ban giám đốc. Ban kiểm soát có các nhiệm vụ chính sau:

  • Kiểm tra hoạt động của Hội đồng quản trị;
  • Kiểm tra hoạt động tài chính của công ty;
  • Báo cáo Đại hội đồng cổ đông về kết quả kiểm tra;
  • Đề xuất Đại hội đồng cổ đông triệu tập họp bất thường;
  • Thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

13. Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty cổ phần. (Đúng)

Giải thích: Thành viên Hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty cổ phần hoặc là người được cổ đông ủy quyền. Thành viên Hội đồng quản trị phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp bị hạn chế hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

14. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Ban kiểm soát bầu. (Sai)

Giải thích: Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu từ trong số các thành viên của Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm điều hành hoạt động của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ của mình.

15. Ban kiểm soát có quyền tự quyết định việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường. (Sai)

Giải thích: Ban kiểm soát chỉ có quyền đề xuất Đại hội đồng cổ đông triệu tập họp bất thường. Việc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường do Hội đồng quản trị quyết định.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *