Câu hỏi nhận định đúng sai môn luật môi trường chuẩn
I. Câu hỏi nhận định đúng sai môn luật môi trường chuẩn
1. Nguyên tắc bảo vệ môi trường là những quy tắc chung, mang tính định hướng cho hoạt động bảo vệ môi trường. (Đúng)
Giải thích: Nguyên tắc bảo vệ môi trường là những quy tắc chung, mang tính định hướng cho hoạt động bảo vệ môi trường, được quy định trong Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản pháp luật khác liên quan. Nguyên tắc bảo vệ môi trường bao gồm:
- Nguyên tắc phòng ngừa ô nhiễm môi trường: Áp dụng các biện pháp để ngăn ngừa ô nhiễm môi trường xảy ra ngay từ đầu.
- Nguyên tắc ứng phó với sự cố môi trường: Phát hiện, thông báo, xử lý kịp thời các sự cố môi trường và khắc phục hậu quả của sự cố môi trường.
- Nguyên tắc hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường: Hợp tác với các nước khác trong khu vực và trên thế giới để bảo vệ môi trường chung của toàn cầu.
2. Trách nhiệm bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của Nhà nước, tổ chức và cá nhân. (Đúng)
Giải thích: Trách nhiệm bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của Nhà nước, tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật.
- Nhà nước: Có trách nhiệm ban hành chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; tổ chức thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường; tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.
- Tổ chức: Có trách nhiệm thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường cho cán bộ, công nhân viên và người lao động.
- Cá nhân: Có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh chung; bảo vệ môi trường nơi sinh sống, làm việc; tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường cho người thân, bạn bè.
3. Chỉ tổ chức có hoạt động gây ô nhiễm môi trường mới có trách nhiệm bảo vệ môi trường. (Sai)
Giải thích: Tất cả các tổ chức và cá nhân đều có trách nhiệm bảo vệ môi trường, không chỉ những tổ chức có hoạt động gây ô nhiễm môi trường. Mỗi cá nhân, tổ chức cần thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện, khả năng của mình.
4. Cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường. (Đúng)
Giải thích: Cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khiếu nại, tố cáo phải được thực hiện đúng quy định của pháp luật.
5. Nhà nước không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường gây ra. (Sai)
Giải thích: Nhà nước chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường gây ra trong trường hợp do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
6. Tổ chức gây ô nhiễm môi trường phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường. (Đúng)
Giải thích: Tổ chức gây ô nhiễm môi trường phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật. Các biện pháp khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường bao gồm:
- Loại bỏ nguồn gây ô nhiễm môi trường.
- Làm sạch môi trường bị ô nhiễm.
- Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường gây ra.
7. Cá nhân có quyền được hưởng môi trường sống trong lành, an toàn. (Đúng)
Giải thích: Cá nhân có quyền được hưởng môi trường sống trong lành, an toàn theo quy định của pháp luật. Quyền này được đảm bảo bằng các biện pháp bảo vệ môi trường do Nhà nước thực hiện.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn kế toán tài chính đầy đủ
8. Cá nhân, tổ chức có quyền được hưởng môi trường sống trong lành, an toàn. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 và Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, cá nhân, tổ chức có quyền được hưởng môi trường sống trong lành, an toàn. Quyền này nhằm đảm bảo con người có môi trường sống phù hợp để phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần và xã hội.
9. Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ môi trường. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 và Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ môi trường. Nhà nước thực hiện trách nhiệm này thông qua việc ban hành chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường; tổ chức thực thi pháp luật bảo vệ môi trường; tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường; hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
10. Cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ môi trường. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 và Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ môi trường. Cá nhân, tổ chức thực hiện trách nhiệm bảo vệ môi trường bằng cách: thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; không gây ô nhiễm môi trường; tham gia tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.
11. Doanh nghiệp được miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường gây ra nếu đã thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. (Sai)
Giải thích: Doanh nghiệp không được miễn trừ trách nhiệm bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường gây ra nếu đã thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho cá nhân, tổ chức bị thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường của doanh nghiệp gây ra.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai luật so sánh (có đáp án)
12. Nhà nước có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Nhà nước có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường. Các biện pháp cưỡng chế hành chính bao gồm: cảnh cáo; lập biên bản vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường; buộc khắc phục hậu quả vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường; phạt tiền.
13. Việc xử lý vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường chỉ do cơ quan quản lý nhà nước về môi trường thực hiện. (Sai)
Giải thích: Việc xử lý vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường không chỉ do cơ quan quản lý nhà nước về môi trường thực hiện mà còn do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
14. Cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện nhà nước đòi bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường của nhà nước gây ra. (Đúng)
Giải thích: Theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 và Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện nhà nước đòi bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường của nhà nước gây ra.
16. Tiền sử dụng đất là hình thức trả tiền theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền. (Đúng)
Giải thích: Theo nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền thì những hành vi hợp pháp nằm trong giới hạn pháp luật cho phép bao gồm các loại chủ thể: Khai thác, sử dụng, xả thải.
17. Mọi báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự án đầu tư đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. (Sai)
Giải thích: Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự án đầu tư thuộc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định.
18. Mọi báo cáo ĐMC và ĐTM đều có thể được thẩm định thông qua hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. (Sai)
Giải thích: Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM của các dự án đầu tư thuộc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định chứ không có trường hợp nào Tổ chức dịch vụ thẩm định được thẩm định.
19. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định đồng thời là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM. (Sai)
Giải thích: Thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM là CQ có thẩm quyền thẩm định. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM là thủ trưởng hoặc người đứng đầu CQ thẩm định.
20. Pháp luật môi trường Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải và phế liệu. (Sai)
Giải thích: Pháp luật môi trường 2014 Việt Nam cấm nhập khẩu chất thải. Còn nhập khẩu phế liệu vẫn được phép nếu đáp ứng được các điều kiện cần thiết.