Câu hỏi nhận định quyền con người (có giải thích) chuẩn

Quyền con người là những quyền lợi cơ bản, tự nhiên và bất khả xâm phạm của con người được công nhận và bảo vệ bởi pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. Quyền con người thuộc về tất cả mọi người, không phân biệt chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo, chính kiến, quan điểm, nguồn gốc dân tộc hoặc địa vị xã hội.

Câu hỏi nhận định quyền con người (có giải thích) chuẩn

1. Quyền con người chỉ thuộc về công dân của một quốc gia. (Sai)

Giải thích: Quyền con người thuộc về tất cả mọi người, không phân biệt quốc tịch, chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo, chính kiến, quan điểm, nguồn gốc dân tộc hoặc địa vị xã hội. Quyền con người là những quyền lợi cơ bản, tự nhiên và bất khả xâm phạm của con người được công nhận và bảo vệ bởi pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia.

2. Quyền tự do cá nhân bao gồm quyền tự do đi lại, cư trú. (Đúng)

Giải thích: Quyền tự do cá nhân bao gồm các quyền cơ bản của con người, chẳng hạn như quyền tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi ở, lựa chọn nghề nghiệp, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do lập hội, tự do hội họp, v.v.

3. Quyền bình đẳng trước pháp luật chỉ dành cho những người có thu nhập cao. (Sai)

Giải thích: Quyền bình đẳng trước pháp luật là một nguyên tắc cơ bản của pháp luật, đảm bảo rằng mọi người đều bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ trước pháp luật, không phân biệt chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo, chính kiến, quan điểm, nguồn gốc dân tộc hoặc địa vị xã hội.

4. Quyền bầu cử và ứng cử là quyền của mọi công dân đủ 18 tuổi. (Đúng)

Giải thích: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền của mọi công dân đủ 18 tuổi, không phân biệt chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo, chính kiến, quan điểm, nguồn gốc dân tộc hoặc địa vị xã hội. Quyền này giúp công dân tham gia vào quá trình quản lý nhà nước và xã hội.

5. Nhà nước không có nghĩa vụ đảm bảo quyền tự do ngôn luận cho công dân. (Sai)

Giải thích: Nhà nước có nghĩa vụ đảm bảo quyền tự do ngôn luận cho công dân. Quyền tự do ngôn luận cho phép công dân bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình một cách tự do, mà không lo bị trả thù hoặc đàn áp.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai công ty cổ phần (có đáp án)

6. Quyền tự do lập hội và tự do hội họp chỉ dành cho các tổ chức chính trị. (Sai)

Giải thích: Quyền tự do lập hội và tự do hội họp dành cho tất cả mọi người, không phân biệt chủng tộc, màu da, giới tính, ngôn ngữ, tôn giáo, chính kiến, quan điểm, nguồn gốc dân tộc hoặc địa vị xã hội. Quyền này cho phép công dân lập các tổ chức xã hội, tham gia các hoạt động tập thể để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

7. Nhà nước có thể hạn chế quyền tự do báo chí để bảo vệ an ninh quốc gia. (Đúng)

Giải thích: Trong một số trường hợp nhất định, nhà nước có thể hạn chế quyền tự do báo chí để bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức khỏe cộng đồng hoặc đạo đức xã hội. Tuy nhiên, việc hạn chế này phải được thực hiện một cách hợp lý và cân nhắc kỹ lưỡng, đảm bảo không xâm phạm quá mức quyền tự do báo chí.

8. Bất kỳ ai cũng có quyền hành nghề luật sư. (Sai)

Giải thích: Để hành nghề luật sư, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật, bao gồm có trình độ học vấn, năng lực hành nghề và đạo đức nghề nghiệp.

9. Quyền được xét xử công bằng chỉ áp dụng đối với bị cáo trong các vụ án hình sự. (Sai)

Giải thích: Quyền được xét xử công bằng áp dụng đối với tất cả mọi người, không phân biệt whether they are defendants in criminal cases or plaintiffs in civil cases. Quyền này đảm bảo rằng mọi người đều được xét xử một cách khách quan, công bằng và không thiên vị.

10. Chỉ có nhà nước mới có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ quyền con người. (Sai)

Giải thích: Theo quy định của pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam, mọi người đều có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ quyền con người của bản thân và người khác. Nghĩa vụ này bao gồm:

  • Tôn trọng quyền con người của người khác: Không xâm phạm, vi phạm quyền con người của người khác.
  • Bảo vệ quyền con người của bản thân: Thực hiện các biện pháp để bảo vệ quyền con người của bản thân khỏi bị xâm phạm, vi phạm.
  • Hành động khi phát hiện hành vi xâm phạm, vi phạm quyền con người: Tố cáo hành vi xâm phạm, vi phạm quyền con người cho cơ quan chức năng.

11. Chúng ta có quyền làm bất cứ điều gì mình muốn miễn là không vi phạm pháp luật. (Sai)

Giải thích: Mặc dù chúng ta có quyền tự do hành động, nhưng quyền tự do này không phải là vô hạn. Chúng ta phải thực hiện quyền tự do của mình trong khuôn khổ pháp luật và không được xâm phạm quyền con người của người khác.

>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai tâm lý học đại cương

12. Chúng ta có quyền sử dụng tự do ngôn luận để nói bất cứ điều gì mình muốn. (Sai)

Giải thích: Quyền tự do ngôn luận không phải là quyền nói bất cứ điều gì mình muốn. Chúng ta chỉ được phép sử dụng tự do ngôn luận để bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình một cách ôn hòa, lịch sự, không xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác, không kích động bạo lực, thù địch, v.v.

13. Chúng ta có quyền biểu tình, tuần hành để phản đối chính sách của chính phủ. (Đúng)

Giải thích: Quyền biểu tình, tuần hành là một trong những quyền tự do cơ bản của con người. Chúng ta có quyền biểu tình, tuần hành để phản đối chính sách của chính phủ một cách ôn hòa, lịch sự, không vi phạm pháp luật.

14. Chúng ta có quyền tẩy chay sản phẩm của một công ty mà chúng ta không thích. (Đúng)

Giải thích: Chúng ta có quyền tẩy chay sản phẩm của một công ty mà chúng ta không thích. Tuy nhiên, việc tẩy chay phải được thực hiện một cách ôn hòa, lịch sự, không được sử dụng bạo lực hoặc các biện pháp cưỡng bức khác.

15. Chúng ta có quyền truy cập vào tất cả thông tin trên internet. (Sai)

Giải thích: Quyền tự do truy cập thông tin không phải là quyền truy cập vào tất cả thông tin trên internet. Có một số thông tin được bảo vệ bởi pháp luật và chúng ta không được phép truy cập vào những thông tin này, ví dụ như thông tin bí mật nhà nước, thông tin bí mật cá nhân, v.v.

    ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *