Quyền sở hữu là một quyền của cá nhân, tổ chức đối với tài sản, thể hiện ở việc chủ thể có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của mình trong giới hạn và các điều kiện do luật định.
Câu hỏi nhận định về quyền sở hữu (có đáp án) đầy đủ
1. Quyền sở hữu chỉ được áp dụng đối với tài sản vật thể. (Sai)
Giải thích: Quyền sở hữu được áp dụng đối với mọi loại tài sản, bao gồm cả tài sản vật thể và tài sản phi vật thể.
- Tài sản vật thể: Đất đai, nhà cửa, phương tiện giao thông, máy móc, thiết bị, hàng hóa, v.v.
- Tài sản phi vật thể: Quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu, bí quyết kinh doanh, v.v.
2. Chủ sở hữu có quyền sử dụng tài sản của mình một cách vô giới hạn. (Sai)
Giải thích: Chủ sở hữu phải sử dụng tài sản của mình một cách hợp lý, hiệu quả, không xâm phạm quyền lợi hợp pháp của người khác. Việc sử dụng tài sản của chủ sở hữu phải tuân theo các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
3. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản chỉ được thực hiện thông qua hợp đồng. (Sai)
Giải thích: Chuyển giao quyền sở hữu tài sản có thể được thực hiện thông qua nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
- Hợp đồng: Mua bán, tặng cho, thừa kế, v.v.
- Sự kiện pháp lý: Quy định của pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, v.v.
- Hành vi pháp lý: Chiếm hữu, định đoạt tài sản vô chủ, v.v.
4. Nhà nước không có quyền sở hữu đối với tài sản nào. (Sai)
Giải thích: Nhà nước có quyền sở hữu đối với một số loại tài sản nhất định, bao gồm:
- Đất đai do Nhà nước sở hữu, quản lý.
- Tài sản do Nhà nước đầu tư xây dựng, mua sắm.
- Tài sản vô chủ do Nhà nước tiếp nhận.
5. Cá nhân, tổ chức có quyền tự do định đoạt tài sản của mình. (Đúng)
Giải thích: Cá nhân, tổ chức có quyền tự do định đoạt tài sản của mình trong giới hạn và các điều kiện do luật định. Quyền định đoạt tài sản bao gồm:
- Quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản.
- Quyền tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản.
- Quyền cho thuê, cho vay tài sản.
6. Quyền sở hữu được bảo vệ bởi Hiến pháp và pháp luật Việt Nam. (Đúng)
Giải thích: Hiến pháp và pháp luật Việt Nam quy định về quyền sở hữu và bảo vệ quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức. Các hành vi xâm phạm quyền sở hữu đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
7. Chuyển giao quyền sở hữu tài sản không cần phải thực hiện thủ tục đăng ký. (Sai)
Giải thích: Việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản cần phải thực hiện thủ tục đăng ký theo quy định của pháp luật. Thủ tục đăng ký giúp đảm bảo tính công khai, minh bạch của việc chuyển giao quyền sở hữu tài sản, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai luật sở hữu trí tuệ (đáp án)
8. Chủ sở hữu có quyền tuyệt đối đối với tài sản của mình. (Sai)
Giải thích: Quyền sở hữu của chủ sở hữu không phải là quyền tuyệt đối. Quyền sở hữu phải được thực hiện phù hợp với pháp luật, đạo đức và lợi ích chung của xã hội. Chủ sở hữu phải tôn trọng quyền lợi hợp pháp của người khác và không được sử dụng tài sản của mình để xâm phạm quyền lợi hợp pháp của người khác.
9. Quyền chiếm hữu là quyền trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản về mặt vật chất. (Đúng)
Giải thích: Quyền chiếm hữu là một nội dung cơ bản của quyền sở hữu, thể hiện ở việc chủ thể có quyền trực tiếp nắm giữ, chi phối tài sản về mặt vật chất. Quyền chiếm hữu là điều kiện để chủ sở hữu thực hiện các quyền khác đối với tài sản của mình.
10. Chỉ chủ sở hữu mới có quyền chiếm hữu tài sản. (Sai)
Giải thích: Ngoài chủ sở hữu, một số cá nhân, tổ chức khác cũng có thể có quyền chiếm hữu tài sản trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như:
- Người sử dụng hợp pháp tài sản: Người được chủ sở hữu giao cho sử dụng tài sản có quyền chiếm hữu tài sản đó trong thời hạn và điều kiện do thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
- Người tạm giữ tài sản: Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho tạm giữ tài sản có quyền chiếm hữu tài sản đó trong thời gian tạm giữ.
- Người giữ tài sản: Người được chủ sở hữu hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cho giữ tài sản có quyền chiếm hữu tài sản đó trong thời gian giữ.
11. Quyền chiếm hữu không thể bị tước đoạt. (Sai)
Giải thích: Quyền chiếm hữu có thể bị tước đoạt trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như:
- Chủ sở hữu tự nguyện từ bỏ quyền chiếm hữu.
- Chủ sở hữu bị tước đoạt quyền chiếm hữu theo quy định của pháp luật, ví dụ như trong trường hợp tài sản bị tịch thu.
- Tài sản bị tiêu hủy.
12. Quyền chiếm hữu có thể được chuyển nhượng cho người khác. (Đúng)
Giải thích: Quyền chiếm hữu có thể được chuyển nhượng cho người khác thông qua các hình thức như:
- Mua bán: Chủ sở hữu bán tài sản cho người khác, người mua có quyền chiếm hữu tài sản sau khi hoàn tất thủ tục mua bán.
- Tặng cho: Chủ sở hữu tặng tài sản cho người khác, người được tặng có quyền chiếm hữu tài sản sau khi được chủ sở hữu giao cho.
- Kế thừa: Người thừa kế có quyền chiếm hữu tài sản của người thừa kế theo quy định của pháp luật về thừa kế.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai Luật hình sự (Có đáp án) mới
13. Quyền chiếm hữu không được bảo vệ bởi pháp luật. (Sai)
Giải thích: Quyền chiếm hữu được bảo vệ bởi Hiến pháp và pháp luật Việt Nam. Các hành vi xâm phạm quyền chiếm hữu đều bị xử lý theo quy định của pháp luật.
14. Chỉ chủ sở hữu mới có thể thực hiện quyền sử dụng tài sản. (Sai)
Giải thích: Ngoài chủ sở hữu, người sử dụng hợp pháp tài sản cũng có thể thực hiện quyền sử dụng tài sản theo quy định của thỏa thuận hoặc pháp luật. Người sử dụng hợp pháp tài sản có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản trong thời hạn và điều kiện do thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
15. Quyền sử dụng tài sản không thể bị hạn chế. (Sai)
Giải thích: Quyền sử dụng tài sản có thể bị hạn chế trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như:
- Hạn chế do pháp luật quy định: Pháp luật có thể quy định một số hạn chế đối với quyền sử dụng tài sản, ví dụ như hạn chế về thời gian sử dụng tài sản, hạn chế về cách thức sử dụng tài sản.
- Hạn chế do thỏa thuận: Chủ sở hữu và người sử dụng hợp pháp tài sản có thể thỏa thuận về việc hạn chế quyền sử dụng tài sản.