Luật Thương mại Quốc tế là một ngành luật quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam, nhằm điều chỉnh các quan hệ thương mại quốc tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh quốc tế, bao gồm quan hệ giữa các chủ thể kinh tế Việt Nam với các chủ thể kinh tế nước ngoài, quan hệ giữa các chủ thể kinh tế nước ngoài với nhau.
Nhận định đúng sai luật thương mại quốc tế (có giải thích)
1. Thương mại quốc tế chỉ bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa giữa các quốc gia. (Sai)
Giải thích: Thương mại quốc tế bao gồm mọi hoạt động kinh tế, thương mại diễn ra giữa các quốc gia, bao gồm mua bán hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, vận tải, bảo hiểm,…
2. Nguyên tắc tự nguyện là nguyên tắc cơ bản nhất của Luật Thương mại Quốc tế. (Đúng)
Giải thích: Nguyên tắc tự nguyện là nguyên tắc cơ bản nhất của Luật Thương mại Quốc tế, quy định rằng các bên tham gia hoạt động thương mại quốc tế phải tự nguyện thực hiện nghĩa vụ của mình.
3. Hiệp định thương mại quốc tế là nguồn luật thương mại quốc tế quan trọng nhất. (Đúng)
Giải thích: Hiệp định thương mại quốc tế là nguồn luật thương mại quốc tế quan trọng nhất, quy định về nghĩa vụ, quyền lợi của các bên tham gia hoạt động thương mại quốc tế.
4. Luật Thương mại Quốc tế Việt Nam là nguồn luật thương mại quốc tế duy nhất áp dụng tại Việt Nam. (Sai)
Giải thích: Ngoài Luật Thương mại Quốc tế Việt Nam, còn có nhiều nguồn luật thương mại quốc tế khác áp dụng tại Việt Nam như: Hiệp định thương mại quốc tế, Công ước quốc tế về thương mại quốc tế, thông lệ quốc tế về thương mại quốc tế,…
5. Áp dụng Luật Thương mại Quốc tế Việt Nam là bắt buộc đối với tất cả các hoạt động thương mại quốc tế. (Sai)
Giải thích: Việc áp dụng Luật Thương mại Quốc tế Việt Nam chỉ là bắt buộc đối với các hoạt động thương mại quốc tế có yếu tố nước ngoài.
6. Hợp đồng thương mại quốc tế chỉ được lập thành văn bản. (Sai)
Giải thích: Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được lập thành văn bản hoặc bằng lời nói, tuy nhiên, hợp đồng thương mại quốc tế có giá trị lớn, phức tạp nên thường được lập thành văn bản để tránh tranh chấp.
7. Các bên tham gia hợp đồng thương mại quốc tế phải có năng lực pháp lý đầy đủ. (Đúng)
Giải thích: Các bên tham gia hợp đồng thương mại quốc tế phải có năng lực pháp lý đầy đủ, nghĩa là có quyền và nghĩa vụ thực hiện các hành vi pháp luật.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật ngân sách nhà nước
8. Nội dung hợp đồng thương mại quốc tế phải tuân thủ pháp luật Việt Nam. (Sai)
Giải thích: Nội dung hợp đồng thương mại quốc tế phải tuân thủ pháp luật áp dụng cho hợp đồng đó, có thể là pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài.
9. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được sửa đổi hoặc chấm dứt theo thỏa thuận của các bên. (Đúng)
Giải thích: Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được sửa đổi hoặc chấm dứt theo thỏa thuận của các bên, tuy nhiên, phải tuân thủ các quy định của pháp luật áp dụng cho hợp đồng.
10. Việc giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại quốc tế chỉ có thể thông qua trọng tài thương mại quốc tế. (Sai)
Giải thích: Việc giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại quốc tế có thể thông qua nhiều hình thức như: đàm phán, hòa giải, trọng tài thương mại quốc tế, toà án nhà nước có thẩm quyền,…
11. Vận tải hàng hóa quốc tế chỉ bao gồm vận tải bằng đường biển. (Sai)
Giải thích: Vận tải hàng hóa quốc tế bao gồm vận tải bằng đường biển, đường bộ, đường hàng không, bưu điện và đa phương thức.
12. Hợp đồng vận tải quốc tế chỉ được lập thành văn bản. (Đúng)
Giải thích: Hợp đồng vận tải quốc tế chỉ được lập thành văn bản theo quy định của Luật Thương mại Quốc tế 2005.
13. Người vận tải có trách nhiệm bảo đảm an toàn cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. (Đúng)
Giải thích: Người vận tải có trách nhiệm bảo đảm an toàn cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển theo quy định của Luật Thương mại Quốc tế 2005.
14. Người gửi hàng có quyền yêu cầu người vận tải bồi thường thiệt hại nếu hàng hóa bị hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển. (Đúng)
Giải thích: Người gửi hàng có quyền yêu cầu người vận tải bồi thường thiệt hại nếu hàng hóa bị hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển theo quy định của Luật Thương mại Quốc tế 2005.
>>> Tham khảo: Câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật hình sự 2 (Có đáp án)
15. Người nhận hàng có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hóa bị hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển. (Đúng)
Giải thích: Người nhận hàng có quyền từ chối nhận hàng nếu hàng hóa bị hư hỏng, mất mát trong quá trình vận chuyển theo quy định của Luật Thương mại Quốc tế 2005.
16. Việc vận chuyển hàng hóa quốc tế trái phép là vi phạm pháp luật. (Đúng)
Giải thích: Việc vận chuyển hàng hóa quốc tế trái phép là vi phạm pháp luật theo quy định của Luật Thương mại Quốc tế 2005.
17. Người vận tải có quyền từ chối vận chuyển hàng hóa nếu hàng hóa là vật cấm vận chuyển. (Đúng)
Giải thích: Người vận tải có quyền từ chối vận chuyển hàng hóa nếu hàng hóa là vật cấm vận chuyển theo quy định của Luật Thương mại Quốc tế 2005.
18. Người gửi hàng có nghĩa vụ khai báo đầy đủ, chính xác thông tin về hàng hóa cho người vận tải. (Đúng)
Giải thích: Người gửi hàng có nghĩa vụ khai báo đầy đủ, chính xác thông tin về hàng hóa cho người vận tải theo quy định của Luật Thương mại Quốc tế 2005.
19. Việc giải quyết tranh chấp vận tải hàng hóa quốc tế chỉ có thể được thực hiện thông qua trọng tài thương mại quốc tế. (Sai)
Giải thích: Việc giải quyết tranh chấp vận tải hàng hóa quốc tế có thể được thực hiện thông qua thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại quốc tế và tố tụng tại tòa án.
20. Người vận tải có quyền hạn chế trách nhiệm của mình đối với hàng hóa trong một số trường hợp nhất định. (Đúng)
Giải thích: Người vận tải có quyền hạn chế trách nhiệm của mình đối với hàng hóa trong một số trường hợp nhất định theo quy định của Luật Thương mại Quốc tế 2005.